Câu 1: Hòa tan 50 gam muối ăn (sodium chloride: NaCl) vào nước thu được dung dịch có nồng độ 20%. Khối lượng dung dịch muối ăn pha chế được là
A. 250 gam. B. 200 gam. C. 300 gam. D. 350 gam.
Câu 2: Hydrochloric acid có công thức hóa học là
A. H2SO4. B. HNO3. C. HClO. D. HCl.
Câu 3: Kim loại nào sau đây không tác dụng với dung dịch acid H2SO4 loãng?
A. K. B. Mg. C. Zn. D. Ag.
Câu 4 : Ứng dụng của acetic acid là
A. Sản xuất giấy, tơ sợi. B. Sản xuất chất dẻo.
C. Sản xuất phân bón. D. Sản xuất dược phẩm.
Câu 5: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
A. Số mol chất tan trong một lít dung dịch.
B. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.
C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.
D. số gam chất tan có trong dung dịch.
Câu 6: Lưu huỳnh cháy theo sơ đồ phản ứng sau:
Sulfur + khí oxygen → sulfur dioxide
Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng oxygen đã tham gia vào phản ứng là:
A. 40 gam .
B. 44 gam.
C. 48 gam.
D. 52 gam.
Câu 7: Hòa tan 20 gam KNO3 vào 180 gam nước thu được dung dịch KNO3. Tính nồng độ phần trăm của dung dịch KNO3 thu được.
Câu 8. Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 200 ml dd HCl. Sau phản ứng thu được 8,96 lít khí H2 (đktc).
a.Viết PTHH ?
b.Tính khối lượng mạt sắt tham gia phản ứng?
c.Tính nồng độ mol của dd HCl đã dùng?
Câu 9: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
Câu 10: Khi cho 5,6g kim loại Fe phản ứng với dung dịch axit sunfuric loãng như sau:
Fe+ H2SO4 →FeSO4 + H2.
Tính khối lượng muối FeSO4 thu được sau phản ứng.
Bằng cách nhấp vào Đăng nhập, bạn đồng ý Chính sách bảo mật và Điều khoản sử dụng của chúng tôi. Nếu đây không phải máy tính của bạn, để đảm bảo an toàn, hãy sử dụng Cửa sổ riêng tư (Tab ẩn danh) để đăng nhập (New Private Window / New Incognito Window).
Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi
Vui | Buồn | Bình thường |