Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
Tại một doanh nghiệp trong năm tính thuế TNDN có tài liệu sau (đơn vị tiền: triệu đồng):
1. Doanh thu tiêu thụ sản phẩm: 10.000, trong đó doanh thu chịu thuế TTĐB của hàng tiêu thụ nội địa 2.400.
2. Chi phí doanh nghiệp kê khai khi xác định TNCT: 8.000, Trong đó:
+ Khấu hao TSCĐ đã hết thời hạn trích khấu hao: 200 X
+ Chi phí nghiên cứu khoa học: 400
+ Chi y tế nội bộ doanh nghiệp: 50
+ Chi thực hiện nhiệm vụ an ninh và quốc phòng theo quy định của pháp luật: 60
+ Chi thuê TSCĐ: 400 (trả trước 1 lần cho 2 năm) X 200
+ Chi trả lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất kinh doanh 600 (vay của NHTM với lãi suất 10%/năm). X 50
+ Chi xây nhà tình nghĩa cho người nghèo đúng đối tượng quy định của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội: 150
+ Chi nộp phạt vi phạm pháp luật về thuế: 20 X
+ Thuế thu nhập cá nhân (theo hợp đồng lương đã bao gồm thuế thu nhập cá nhân): 100 X
+ Thuế TTĐB phải nộp: 400
+ Các khoản chi còn lại được trừ khi xác định TNCT.
3. Thu nhập khác: Thu nhập về cho thuê tài sản: 100
4. Thu nhập từ hoạt động đầu tư ra nước ngoài: 850. Đây là khoản thu nhập nhận được sau khi đã nộp thuế ở nước ngoài với thuế suất 15%. Nước tiếp nhận đầu tư chưa ký hiệp định tránh đánh thuế hai lần với Việt Nam.
Yêu cầu: Tính thuế TNDN phải nộp trong năm. Biết rằng:
- Thuế suất thuế TNDN 20%. Thuế suất thuế TTĐB 20%.
- Vốn điều lệ còn thiếu theo tiến độ góp vốn: 500
- Các khoản chi của DN có hoá đơn, chứng từ hợp pháp và thanh toán không dùng tiền mặt theo đúng quy định của pháp luật.
- Doanh nghiệp không trích lập quỹ phát triển khoa học và công nghệ.
Doanh nghiệp không có lỗ kết chuyển từ những năm trước, không thuộc diện được ưu đãi, miễn, giảm thuế