Chia động từ là việc bạn biến đổi dạng thức của động từ nguyên thể sao nó nó phù hợp với thì (dấu thời gian) của câu hoặc các thành phần đi trước động từ đó. Có 2 cách chia động từ trong câu như sau.
- Nếu trong câu có 1 động từ, chia động từ đó theo thì (dấu thời gian) của câu.
- Nếu trong câu có 2 động từ trở lên thì chia động từ sau chủ ngữ theo thì, các động từ khác chia theo dạng.
Ví dụ:
- I
am writing an essay right now. (Tôi đang viết bài luận văn.)
→ Câu có 1 động từ là “write”, động từ này được chia theo thì hiện tại tiếp diễn vì có trạng ngữ chỉ thời gian là “right now”.
- My teacher told me to write an essay. (Thầy giáo dặn tôi phải viết 1 bài luận văn.)
→ Trong câu này có 2 động từ là “tell” và “write”, “tell” đứng sau chủ ngữ được chia theo thì quá khứ đơn; “write” là động từ thứ 2 và được chia theo dạng to + Verb.
2. Cách chia động từ tiếng Anh theo các thì. Chia động từ theo thì là việc biến đổi dạng của động từ trong câu phù hợp với dấu thời gian của câu. Điều này đảm bảo về mặt ngữ nghĩa của câu khi giao tiếp. Có 12 thì tiếng Anh cơ bản, trong các thì này, động từ sẽ được chia theo các công thức cố định như sau.
2.1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn. - Subject + Verb (s/es) + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ ở dạng nguyên thể
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ bằng cách thêm s/es phía sau
Ví dụ:
- He
makes banana pancakes every sunday. (Anh ấy làm bánh kếp chuối vào chủ nhật hằng tuần.)
- I
go to work at 8.30 am everyday. (Tôi đi làm vào 8.30 sáng mỗi ngày.)
2.2. Chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn. - Subject + to be + V_ing + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và you, we, they, chia động từ to be là are
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ to be là is
- Chủ ngữ I đi với to be riêng là am
Ví dụ:
- He is
making banana pancakes happily. (Anh ấy đang làm bánh kếp chuối rất vui vẻ.)
- It’s 8.30, I
am going to work. (Giờ là 8.30, tôi đang đi tới chỗ làm.)
2.3. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành. - Subject + have/have + Verb (P2) + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ là have + P2
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ là has + P2
- Động từ dạng P2 là V+ed hoặc cột 3 của
bảng động từ bất quy tắc (có bài về bảng động từ bất quy tắc thì chèn)Ví dụ:
- He
has made banana pancakes since 7 this morning. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối từ 7h sáng nay.)
- I
have gone to work since 8.30. (Tôi đã đi làm từ lúc 8.30 rồi.)
2.4. Chia động từ ở thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn. - Subject + have/have + been + V_ing + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và I, you, we, they, chia động từ chia động từ là have + been + V-ing
- Với các chủ ngữ là số ít và he, she, it, chia động từ là has + been + V-ing
Ví dụ:
- He
has been making banana pancakes for 1 hour. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối suốt 1 giờ đồng hồ rồi.)
2.5. Chia động từ ở thì quá đơn. - Subject + Verb (ed/P1) + Object
- Chia động từ ở thì quá khứ đơn bằng cách thêm -ed vào sau động từ theo quy tắc, hoặc động từ ở cột 2 của bảng động từ bất quy tắc.
Ví dụ:
- He
made banana pancakes yesterday. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối ngày hôm qua.)
- I
played tennis last night. (Tôi đã đánh tennis vào tối qua.)
2.6. Chia động từ ở thì quá khứ tiếp diễn. - Subject + to be + V_ing + Object
- Với các chủ ngữ là số nhiều và you, we, they, chia động từ to be là were
- Với các chủ ngữ là số ít và I, he, she, it, chia động từ to be là was
Ví dụ:
- He
was happily making banana pancakes. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối 1 cách rất vui vẻ.)
- I
was going to work at that time. (Lúc đó tôi đang tới chỗ làm.)
2.7. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành. - Subject + had + Verb (P2) + Object
Ví dụ:
- He
had made banana pancakes before I came. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối trước khi tôi đến.)
2.8. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. - Subject + had + been + V_ing + Objec
Ví dụ:
- He
had been making banana pancakes for 1 hour before I came. (Anh ấy đã làm bánh kếp chuối suốt 1 giờ đồng hồ trước lúc tôi tới.)
2.9. Chia động từ ở thì tương lai đơn. - Subject + will/shall + Verb + Object
- Tất cả các chủ ngữ để có thể đi với will
- Chủ ngữ I và We có thể đi với shall
Ví dụ:
- He will
make banana pancakes tomorrow. (Anh ấy sẽ làm bánh kếp chuối vào ngày mai.)
- I will/shall
go to work at 8.30 am. (Tôi sẽ đi làm vào 8.30 sáng.)
2.10. Chia động từ ở thì tương lai tiếp diễn. - Subject + will/shall + be + V_ing + Object
Ví dụ:
- He will be
making banana pancakes tomorrow night. (Tối mai anh ấy sẽ làm bánh kếp chuối.)
2.11. Chia động từ ở thì tương lai hoàn thành. - Subject + will + have + Verb (P2) + Object
Ví dụ:
- I
will have lived in Da Nang for 2 years by the end of July. (Tôi sẽ sống được ở Đà Nẵng 2 năm vào cuối tháng 7.)
2.12. Chia động từ ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn. - Subject + will + have been + V_ing + Object
Ví dụ:
- I will have been going on a diet for 2 months by the end of this week. (Tôi sẽ đã ăn kiêng được 2 tháng tính đến cuối tuần này.)
3. Cách chia động từ tiếng Anh theo dạng Khi trong câu có 2 động từ trở lên S + V1 + O + V2
→ Động từ V2 sẽ được chia theo dạng. Dạng của V2 thường phụ thuộc vào V1 trước đó. Khi đó V2 sẽ có thể là các dạng như sau:
- Động từ dạng nguyên mẫu
- Động từ dạng nguyên mẫu có to
- Động từ dạng danh động từ V-ing
- Động từ dạng to V-ing
Để chia được V2 đúng dạng, bạn cần thuộc cấu trúc của động từ V1 trước đó. Hãy tham khảo các trường hợp sau.
3.1. Các động từ theo sau là Verb nguyên thể - Các động từ khuyết thiếu: can, could, may, might, should, must,...
Ví dụ:
- I can sing and dance at the same time. (Tôi có thể vừa hát vừa nhảy.)
3.2. Các động từ theo sau là to verb. Arrange - sắp xếp
Afford - có đủ tiền, đủ khả năng
Appear - xuất hiện
Bear - chịu đựng
Begin - bắt đầu
Choose - lựa chọn
Promise - hứa
Decide - quyết định
Expect - mong đợi
Fail - thất bại
Hesitate: do dự
Learn - học hỏi
Intend - có ý định
Prepare - chuẩn bị
Manage - quyết định, thành công
Neglect - thờ ơ
Offer - đề nghị
Propose - yêu cầu, đề xuất
Pretend - giả vờ
Refuse - từ chối
Seem - dường như
Swear - thề hẹn
Wish - ước mong
Want - muốn
3.3. Các động từ theo sau là V-ing Avoid - tránh né
Admit - thừa nhận, chấp nhận
Delay - trì hoãn
Discuss - trao đổi, thảo luận
Continue - tiếp tục
Consider - cân nhắc
Deny - từ chối
Enjoy - thích
Imagine - tưởng tượng
Involve - liên quan, bao gồm
Keep - giữ
Love - yêu thích
Mention - đề cập, nhắc tới
Mind - để tâm
Hate - ghét
Practice - thực hiện, luyện tập
Quit - từ bỏ
Resend - gửi lại
Resist - chống cự, từ chối
Suggest - gợi ý
Understand - hiểu được
Urge - thúc giục
3.3. Một số động từ theo sau với cả To V và V-ing tùy theo nghĩa của câu Forget - quên
Go on - tiếp tục
Mean - có nghĩa là
Need - cần
Remember - nhớ
Regret - nuối tiếc, hối hận
Stop - dừng lại
Try - thử
Want - muốn
3.4. Một số động từ theo sau là To Ving Accustomed to - quen với
Be/get used to - quen với
Confess to - thừa nhận, thú nhận
Look forward to - trông đợi
Object to - bác bỏ, phản đối