Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Sục 7,437 lít khí chorine vào 200 gam dung dịch KOH ở điều kiện thường, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể

24 (VD): Sục 7,437 lít khí chorine vào 200 gam dung dịch KOH ở điều kiện thường, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch A. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của các chất trong dung dịch A lần lượt là
A. См кс1 = 1,5M và Cm KcIo = 3,0M.
В. См кс = 2,5M và См кс103 = 0,5M.
С. См кс = 1,5M và Cm KcIo = 1,5M.
D. См кс1 = 2,5M và См кс103 = 3,0M.
0 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
47
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta cần xác định phương trình hóa học của phản ứng xảy ra giữa khí chlorine (Cl2) và dung dịch KOH.

Phương trình phản ứng:
Cl2 + 2KOH -> KClO + KCl + H2O

Theo đó, 1 mol Cl2 phản ứng với 2 mol KOH để tạo ra 1 mol KClO và 1 mol KCl.

Số mol Cl2 ban đầu:
n(Cl2) = V(Cl2) / Vm(Cl2) = 7437 / 22.4 = 331.8 mol

Số mol KOH ban đầu:
n(KOH) = m(KOH) / MM(KOH) = 200 / 56 = 3.57 mol

Ta thấy rằng số mol KOH ít hơn số mol Cl2 nên KOH sẽ là chất hết trong phản ứng.

Sau phản ứng, số mol Cl2 còn lại:
n(Cl2) = 331.8 - 3.57*2 = 324.66 mol

Số mol KClO tạo ra:
n(KClO) = 3.57 mol

Nồng độ mol của KClO trong dung dịch A:
C(KClO) = n(KClO) / V(A) = 3.57 / V(A)

Nồng độ mol của KCl trong dung dịch A:
C(KCl) = n(KCl) / V(A) = 3.57 / V(A)

Vì Cl2 và KOH phản ứng hoàn toàn nên nồng độ mol của Cl2 và KOH trong dung dịch A sẽ bằng 0.

Từ đó, ta có thể kết luận rằng nồng độ mol của các chất trong dung dịch A lần lượt là:
A. Сm кс1 = 1,5M và Cm KcIo = 3,0M.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×