Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hóa học - Lớp 9
22/06 11:57:47

Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau

Câu 4: Tính số hạt p, n, e và viết tên, kí hiệu hóa học của nguyên tố trong các trường hợp sau:

(a) Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số neutron là 34 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 hạt.

(b) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton, neutron bằng 21, trong đó số hạt  mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện

(c) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt p, n, e bằng 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18. 

 

(d) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt electron, số proton, số neutron là 40 hạt, trong đó số hạt không mang điện bằng 713số hạt mang điện.

2 trả lời
Hỏi chi tiết
Trợ lý ảo
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải quyết các bài toán này, chúng ta cần sử dụng các thông tin về số hạt proton (p), neutron (n) và electron (e) trong nguyên tử. Các nguyên tử trung hòa về điện tích có số proton bằng số electron. Chúng ta sẽ sử dụng các phương trình để tìm ra số lượng các hạt này.

### (a) Tổng số hạt là 34, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10

1. Tổng số hạt: \( p + n + e = 34 \)
2. Số hạt mang điện: \( p + e \)
3. Số hạt không mang điện: \( n \)
4. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10: \( p + e - n = 10 \)

Từ (1) và (4), ta có hệ phương trình:
\[ p + n + e = 34 \]
\[ p + e - n = 10 \]

Cộng hai phương trình lại:
\[ 2(p + e) = 44 \]
\[ p + e = 22 \]

Thay vào phương trình (1):
\[ 22 + n = 34 \]
\[ n = 12 \]

Vậy:
\[ p + e = 22 \]
\[ p = e \]

Do đó:
\[ p = 11, e = 11, n = 12 \]

Nguyên tố có 11 proton là Natri (Na).

### (b) Tổng số hạt là 21, số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện

1. Tổng số hạt: \( p + n + e = 21 \)
2. Số hạt mang điện: \( p + e \)
3. Số hạt không mang điện: \( n \)
4. Số hạt mang điện gấp 2 lần số hạt không mang điện: \( p + e = 2n \)

Từ (1) và (4), ta có hệ phương trình:
\[ p + n + e = 21 \]
\[ p + e = 2n \]

Thay \( p + e = 2n \) vào phương trình (1):
\[ 2n + n = 21 \]
\[ 3n = 21 \]
\[ n = 7 \]

Do đó:
\[ p + e = 2n = 14 \]
\[ p = e \]

Vậy:
\[ p = 7, e = 7, n = 7 \]

Nguyên tố có 7 proton là Nitơ (N).

### (c) Tổng số hạt là 58, tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18

1. Tổng số hạt: \( p + n + e = 58 \)
2. Số hạt mang điện: \( p + e \)
3. Số hạt không mang điện: \( n \)
4. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18: \( p + e - n = 18 \)

Từ (1) và (4), ta có hệ phương trình:
\[ p + n + e = 58 \]
\[ p + e - n = 18 \]

Cộng hai phương trình lại:
\[ 2(p + e) = 76 \]
\[ p + e = 38 \]

Thay vào phương trình (1):
\[ 38 + n = 58 \]
\[ n = 20 \]

Vậy:
\[ p + e = 38 \]
\[ p = e \]

Do đó:
\[ p = 19, e = 19, n = 20 \]

Nguyên tố có 19 proton là Kali (K).

### (d) Tổng số hạt là 40, số hạt không mang điện bằng 7/13 số hạt mang điện

1. Tổng số hạt: \( p + n + e = 40 \)
2. Số hạt mang điện: \( p + e \)
3. Số hạt không mang điện: \( n \)
4. Số hạt không mang điện bằng 7/13 số hạt mang điện: \( n = \frac{7}{13}(p + e) \)

Từ (1) và (4), ta có hệ phương trình:
\[ p + n + e = 40 \]
\[ n = \frac{7}{13}(p + e) \]

Thay \( n = \frac{7}{13}(p + e) \) vào phương trình (1):
\[ p + \frac{7}{13}(p + e) + e = 40 \]
\[ p + e + \frac{7}{13}(p + e) = 40 \]
\[ \frac{13}{13}(p + e) + \frac{7}{13}(p + e) = 40 \]
\[ \frac{20}{13}(p + e) = 40 \]
\[ p + e = 26 \]

Thay vào phương trình (1):
\[ 26 + n = 40 \]
\[ n = 14 \]

Vậy:
\[ p + e = 26 \]
\[ p = e \]

Do đó:
\[ p = 13, e = 13, n = 14 \]

Nguyên tố có 13 proton là Nhôm (Al).
1
0
KMai
22/06 11:58:54
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Ng Quynh Nhu
22/06 12:00:56
+4đ tặng

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng bạn bè học sinh cả nước, đến LAZI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo