Để giải các phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, ta cần xét các trường hợp khác nhau dựa trên các điều kiện của giá trị tuyệt đối. Dưới đây là cách giải từng phương trình:
a)
|x+5|+|4−x|=9Xét các trường hợp:
1.
x≥4:
|x+5|=x+5 và
|4−x|=x−4x+5+4−x=9⇒9=9
Điều này đúng với mọi
x≥4.
2.
−5≤x<4:
|x+5|=x+5 và
|4−x|=4−xx+5+4−x=9⇒9=9
Điều này đúng với mọi
−5≤x<4.
3.
x<−5:
|x+5|=−x−5 và
|4−x|=4−x−x−5+4−x=9⇒−2x−1=9⇒−2x=10⇒x=−5
Điều này đúng với
x=−5.
Vậy nghiệm của phương trình là
x≥−5.
b)
|x−23|+|x−34|=112Xét các trường hợp:
1.
x≥34:
|x−23|=x−23 và
|x−34|=x−34x−23+x−34=112⇒2x−1712=112⇒2x=1812⇒x=34
2.
23≤x<34:
|x−23|=x−23 và
|x−34|=34−xx−23+34−x=112⇒112=112
Điều này đúng với mọi
23≤x<34.
3.
x<23:
|x−23|=23−x và
|x−34|=34−x23−x+34−x=112⇒1712−2x=112⇒−2x=−1612⇒x=23
Vậy nghiệm của phương trình là
x≤34.
c)
2|x−3|+2x+5=11Xét các trường hợp:
1.
x≥3:
|x−3|=x−32(x−3)+2x+5=11⇒2x−6+2x+5=11⇒4x−1=11⇒4x=12⇒x=3
2.
x<3:
|x−3|=3−x2(3−x)+2x+5=11⇒6−2x+2x+5=11⇒11=11
Điều này đúng với mọi
x<3.
Vậy nghiệm của phương trình là
x≤3.
d)
|x−3|+|5−x|+2|x−4|=2Xét các trường hợp:
1.
x≥5:
|x−3|=x−3,
|5−x|=x−5, và
|x−4|=x−4x−3+x−5+2(x−4)=2⇒4x−16=2⇒4x=18⇒x=4.5
Điều này không thỏa mãn
x≥5.
2.
4≤x<5:
|x−3|=x−3,
|5−x|=5−x, và
|x−4|=x−4x−3+5−x+2(x−4)=2⇒2x−6=2⇒2x=8⇒x=4
Điều này không thỏa mãn
4≤x<5.
3.
3≤x<4:
|x−3|=x−3,
|5−x|=5−x, và
|x−4|=4−xx−3+5−x+2(4−x)=2⇒8−2x=2⇒−2x=−6⇒x=3
Điều này không thỏa mãn
3≤x<4.
4.
x<3:
|x−3|=3−x,
|5−x|=5−x, và
|x−4|=4−x3−x+5−x+2(4−x)=2⇒16−4x=2⇒−4x=−14⇒x=3.5
Điều này không thỏa mãn
x<3.
Vậy phương trình không có nghiệm.