Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm x, y nguyên thỏa mãn: x^2 − x − 14 – xy – 3y = 0

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Tìm x, y nguyên thỏa mãn: x2 − x − 14 – xy – 3y = 0
Tìm các cặp (x; y) nguyên dương thỏa mãn 6x+5y+ 18=2xy
Tìm các cặp số nguyên (x;y) thỏa mãn x −(2y+3)x-y+1=0
2 trả lời
Hỏi chi tiết
53
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các bài toán tìm cặp số nguyên thỏa mãn các phương trình đã cho, ta sẽ lần lượt giải từng phương trình.

1. **Phương trình: \( x^2 - x - 14 - xy - 3y = 0 \)**

Ta có:
\[ x^2 - x - 14 - xy - 3y = 0 \]
\[ x^2 - x - xy - 3y = 14 \]
\[ x(x - y - 1) - 3y = 14 \]

Ta thử các giá trị của \( y \) và tìm \( x \) sao cho \( x \) là số nguyên:

- Với \( y = 0 \):
\[ x(x - 1) = 14 \]
\[ x^2 - x - 14 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1 + 56}}{2} = \frac{1 \pm 7}{2} \]
\[ x = 4 \text{ hoặc } x = -3 \]
Vậy các cặp \((x, y)\) là \((4, 0)\) và \((-3, 0)\).

- Với \( y = 1 \):
\[ x(x - 2) - 3 = 14 \]
\[ x^2 - 2x - 17 = 0 \]
Phương trình này không có nghiệm nguyên.

- Với \( y = -1 \):
\[ x(x + 2) + 3 = 14 \]
\[ x^2 + 2x - 11 = 0 \]
Phương trình này không có nghiệm nguyên.

- Với \( y = -2 \):
\[ x(x + 3) + 6 = 14 \]
\[ x^2 + 3x - 8 = 0 \]
Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-3 \pm \sqrt{9 + 32}}{2} = \frac{-3 \pm 7}{2} \]
\[ x = 2 \text{ hoặc } x = -5 \]
Vậy các cặp \((x, y)\) là \((2, -2)\) và \((-5, -2)\).

Vậy các cặp số nguyên \((x, y)\) thỏa mãn là: \((4, 0), (-3, 0), (2, -2), (-5, -2)\).

2. **Phương trình: \( 6x + 5y + 18 = 2xy \)**

Ta có:
\[ 6x + 5y + 18 = 2xy \]
\[ 2xy - 6x - 5y = 18 \]
\[ 2x(y - 3) - 5y = 18 \]

Ta thử các giá trị của \( y \) và tìm \( x \) sao cho \( x \) là số nguyên dương:

- Với \( y = 4 \):
\[ 2x(4 - 3) - 5 \cdot 4 = 18 \]
\[ 2x - 20 = 18 \]
\[ 2x = 38 \]
\[ x = 19 \]
Vậy cặp \((x, y)\) là \((19, 4)\).

- Với \( y = 5 \):
\[ 2x(5 - 3) - 5 \cdot 5 = 18 \]
\[ 4x - 25 = 18 \]
\[ 4x = 43 \]
\[ x = 10.75 \]
Không thỏa mãn.

- Với \( y = 6 \):
\[ 2x(6 - 3) - 5 \cdot 6 = 18 \]
\[ 6x - 30 = 18 \]
\[ 6x = 48 \]
\[ x = 8 \]
Vậy cặp \((x, y)\) là \((8, 6)\).

- Với \( y = 7 \):
\[ 2x(7 - 3) - 5 \cdot 7 = 18 \]
\[ 8x - 35 = 18 \]
\[ 8x = 53 \]
\[ x = 6.625 \]
Không thỏa mãn.

Vậy các cặp số nguyên dương \((x, y)\) thỏa mãn là: \((19, 4)\) và \((8, 6)\).

3. **Phương trình: \( x^2 - (2y + 3)x - y + 1 = 0 \)**

Ta có:
\[ x^2 - (2y + 3)x - y + 1 = 0 \]

Đây là phương trình bậc hai theo \( x \). Ta giải phương trình này để tìm \( x \):

\[ x = \frac{(2y + 3) \pm \sqrt{(2y + 3)^2 + 4(y - 1)}}{2} \]
\[ x = \frac{(2y + 3) \pm \sqrt{4y^2 + 12y + 9 + 4y - 4}}{2} \]
\[ x = \frac{(2y + 3) \pm \sqrt{4y^2 + 16y + 5}}{2} \]

Để \( x \) là số nguyên, biểu thức dưới căn phải là một số chính phương. Ta thử các giá trị của \( y \):

- Với \( y = 0 \):
\[ x = \frac{3 \pm \sqrt{9 - 4}}{2} = \frac{3 \pm \sqrt{5}}{2} \]
Không thỏa mãn.

- Với \( y = 1 \):
\[ x = \frac{5 \pm \sqrt{25}}{2} = \frac{5 \pm 5}{2} \]
\[ x = 5 \text{ hoặc } x = 0 \]
Vậy các cặp \((x, y)\) là \((5, 1)\) và \((0, 1)\).

- Với \( y = -1 \):
\[ x = \frac{1 \pm \sqrt{1}}{2} = \frac{1 \pm 1}{2} \]
\[ x = 1 \text{ hoặc } x = 0 \]
Vậy các cặp \((x, y)\) là \((1, -1)\) và \((0, -1)\).

- Với \( y = -2 \):
\[ x = \frac{-1 \pm \sqrt{1}}{2} = \frac{-1 \pm 1}{2} \]
\[ x = 0 \text{ hoặc } x = -1 \]
Vậy các cặp \((x, y)\) là \((0, -2)\) và \((-1, -2)\).

Vậy các cặp số nguyên \((x, y)\) thỏa mãn là: \((5, 1), (0, 1), (1, -1), (0, -1), (0, -2), (-1, -2)\).
1
0
Phương
16/07 17:14:18
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Quỳnh Mai
16/07 17:15:11
+4đ tặng
Ý ở giữa nha bạn
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư