Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Toán học - Lớp 9
17/07 01:08:52

Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C, biết? Cho tam giác vuông có góc nhọn bằng 60 độ, cạnh kề với góc 60° bằng 3cm. Tính cạnh đối của góc này

bạn biết làm câu nào thì làm thôi ạ
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 1. Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C, biết
a) AB 8cm, BC = 17cm
b)AC 0,9cm, AB = 1,2cm
Câu 2. Cho tam giác vuông có góc nhọn bằng 60 độ, cạnh kề với góc 60° bằng 3cm. Tính cạnh
đối của góc này
Câu 3.Cho tam giác vuông có một góc nhọn bằng 30° và cạnh đối với góc này bằng 5cm. Tính
độ dài cạnh huyền của tam giác này
Câu 4. Cho hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 3 và V3. Tính góc giữa đường
chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật
Câu 5. a) Tính sin55; cos 62; tan570 ; cot 640
Câu 6. Tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
a)sin40°12'
b)cos52°54'
Câu 7. Tìm góc x (làm tròn đến phút) biết
b)Tính
tan25°
cot65°
; tan34° - cot56°
c)tan63°36'
d)cot35°20'
a) Sinx 0,2368
=
b)cosx = 0,6224
c)tanx =1,236
d)cotx=2,154
2 trả lời
Hỏi chi tiết
74
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Chúng ta sẽ giải một số câu hỏi trong đề bài này.

### Câu 1: Cho tam giác ABC vuông tại A. Tính các tỉ số lượng giác của góc B và góc C.

#### a) AB = 8cm, BC = 17cm
- Sử dụng định lý Pythagoras để tính AC:
\[
AC = \sqrt{BC^2 - AB^2} = \sqrt{17^2 - 8^2} = \sqrt{289 - 64} = \sqrt{225} = 15 \text{ cm}
\]

- Tỉ số lượng giác của góc B:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{15}{17}
\]
\[
\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{8}{17}
\]
\[
\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{15}{8}
\]
\[
\cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{8}{15}
\]

- Tỉ số lượng giác của góc C:
\[
\sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{8}{17}
\]
\[
\cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{15}{17}
\]
\[
\tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{8}{15}
\]
\[
\cot C = \frac{AC}{AB} = \frac{15}{8}
\]

#### b) AC = 0,9cm, AB = 1,2cm
- Sử dụng định lý Pythagoras để tính BC:
\[
BC = \sqrt{AC^2 + AB^2} = \sqrt{0,9^2 + 1,2^2} = \sqrt{0,81 + 1,44} = \sqrt{2,25} = 1,5 \text{ cm}
\]

- Tỉ số lượng giác của góc B:
\[
\sin B = \frac{AC}{BC} = \frac{0,9}{1,5} = 0,6
\]
\[
\cos B = \frac{AB}{BC} = \frac{1,2}{1,5} = 0,8
\]
\[
\tan B = \frac{AC}{AB} = \frac{0,9}{1,2} = 0,75
\]
\[
\cot B = \frac{AB}{AC} = \frac{1,2}{0,9} = \frac{4}{3}
\]

- Tỉ số lượng giác của góc C:
\[
\sin C = \frac{AB}{BC} = \frac{1,2}{1,5} = 0,8
\]
\[
\cos C = \frac{AC}{BC} = \frac{0,9}{1,5} = 0,6
\]
\[
\tan C = \frac{AB}{AC} = \frac{1,2}{0,9} = \frac{4}{3}
\]
\[
\cot C = \frac{AC}{AB} = \frac{0,9}{1,2} = 0,75
\]

### Câu 2: Cho tam giác vuông có góc nhọn bằng 60 độ, cạnh kề với góc 60° bằng 3cm. Tính cạnh đối của góc này.
- Sử dụng công thức lượng giác:
\[
\tan 60° = \sqrt{3}
\]
\[
\tan 60° = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh kề}} = \frac{\text{cạnh đối}}{3}
\]
\[
\text{cạnh đối} = 3 \times \sqrt{3} = 3\sqrt{3} \approx 5,196 \text{ cm}
\]

### Câu 3: Cho tam giác vuông có một góc nhọn bằng 30° và cạnh đối với góc này bằng 5cm. Tính độ dài cạnh huyền của tam giác này.
- Sử dụng công thức lượng giác:
\[
\sin 30° = \frac{1}{2}
\]
\[
\sin 30° = \frac{\text{cạnh đối}}{\text{cạnh huyền}} = \frac{5}{\text{cạnh huyền}}
\]
\[
\text{cạnh huyền} = \frac{5}{\sin 30°} = \frac{5}{\frac{1}{2}} = 10 \text{ cm}
\]

### Câu 4: Cho hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng lần lượt là 3 và \(\sqrt{3}\). Tính góc giữa đường chéo và cạnh ngắn hơn của hình chữ nhật.
- Sử dụng công thức lượng giác:
\[
\tan \theta = \frac{\text{chiều rộng}}{\text{chiều dài}} = \frac{\sqrt{3}}{3} = \frac{1}{\sqrt{3}} = \frac{\sqrt{3}}{3}
\]
\[
\theta = \tan^{-1} \left(\frac{\sqrt{3}}{3}\right) = 30°
\]

### Câu 5: Tính sin 55°; cos 62°; tan 57°; cot 64°
- Sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính:
\[
\sin 55° \approx 0,819
\]
\[
\cos 62° \approx 0,469
\]
\[
tan 57° \approx 1,539
\]
\[
cot 64° \approx 0,488
\]

### Câu 6: Tính (làm tròn đến chữ số thập phân thứ 3)
#### a) \(\sin 40°12'\)
- Sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính:
\[
\sin 40°12' \approx 0,647
\]

#### b) \(\cos 52°54'\)
- Sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính:
\[
\cos 52°54' \approx 0,601
\]

### Câu 7: Tìm góc x (làm tròn đến phút) biết
#### a) \(\sin x = 0,2368\)
- Sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính:
\[
x \approx 13°44'
\]

#### b) \(\cos x = 0,6224\)
- Sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính:
\[
x \approx 51°32'
\]

#### c) \(\tan x = 1,236\)
- Sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính:
\[
x \approx 51°11'
\]

#### d) \(\cot x = 2,154\)
- Sử dụng bảng giá trị lượng giác hoặc máy tính:
\[
x \approx 25°37'
\]

Hy vọng các giải đáp trên sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các bài toán lượng giác này.
2
0
+5đ tặng

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Tiến
17/07 07:03:19
+4đ tặng
2. Ta có cạnh đối = tan60 x 3 = 3can(3)
3. Canh huyen = 5 : sin30 = 10 cm
Áp dung lượng giác
4. ảnh 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo