Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Dẫn 7,437 lít khí CO (đkc) phản ứng hết với 19,6 gam hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO. Sau phản ứng thu được hỗn hợp A chứa 2 kim loại và khí B

. Dẫn 7,437 lít khí CO (đkc) phản ứng hết với 19,6 gam hỗn hợp 2 oxit Fe3O4 và CuO Sau phản ứng thu được hỗn hợp A chứa 2 kim loại và khí B.

a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu?

c. Tính thể tích khí B ở đkc.

d. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại A bằng 2 cách.

e. Cho toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch axit H2SO4 loãng thì thu được khí C ở đkc. Tính thể tích khí C.

f. Cho toàn bộ khí B thu được ở trên phản ứng hết với dung dịch canxi hidroxit Ca(OH)2 thì thu được m gam kết tủa trắng CaCO3 và nước. Tính giá trị của m.

0 trả lời
Hỏi chi tiết
36
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, chúng ta sẽ thực hiện từng bước theo các yêu cầu đã đề ra.

### a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.

Phản ứng giữa CO và các oxit kim loại:
1. \( Fe_3O_4 + 4CO \rightarrow 3Fe + 4CO_2 \)
2. \( CuO + CO \rightarrow Cu + CO_2 \)

### b. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.

Đầu tiên, tính số mol CO:
\[ n_{CO} = \frac{7,437}{22,4} = 0,3325 \, \text{mol} \]

Gọi \( x \) là số mol của \( Fe_3O_4 \) và \( y \) là số mol của \( CuO \).

Phương trình khối lượng:
\[ 232x + 80y = 19,6 \]

Phương trình số mol CO:
\[ 4x + y = 0,3325 \]

Giải hệ phương trình:
\[ 4x + y = 0,3325 \]
\[ 232x + 80y = 19,6 \]

Từ phương trình thứ nhất:
\[ y = 0,3325 - 4x \]

Thay vào phương trình thứ hai:
\[ 232x + 80(0,3325 - 4x) = 19,6 \]
\[ 232x + 26,6 - 320x = 19,6 \]
\[ -88x = -7 \]
\[ x = 0,0795 \, \text{mol} \]

Tính \( y \):
\[ y = 0,3325 - 4 \times 0,0795 = 0,0155 \, \text{mol} \]

Khối lượng của \( Fe_3O_4 \):
\[ m_{Fe_3O_4} = 0,0795 \times 232 = 18,444 \, \text{g} \]

Khối lượng của \( CuO \):
\[ m_{CuO} = 0,0155 \times 80 = 1,24 \, \text{g} \]

Phần trăm khối lượng:
\[ \% Fe_3O_4 = \frac{18,444}{19,6} \times 100 \% = 94,1 \% \]
\[ \% CuO = \frac{1,24}{19,6} \times 100 \% = 6,3 \% \]

### c. Tính thể tích khí B ở đkc.

Khí B là \( CO_2 \).

Từ phương trình phản ứng:
\[ n_{CO_2} = n_{CO} = 0,3325 \, \text{mol} \]

Thể tích khí \( CO_2 \):
\[ V_{CO_2} = 0,3325 \times 22,4 = 7,448 \, \text{lít} \]

### d. Tính khối lượng hỗn hợp kim loại A bằng 2 cách.

**Cách 1: Tính trực tiếp từ số mol:**

Khối lượng Fe:
\[ m_{Fe} = 0,0795 \times 3 \times 56 = 13,356 \, \text{g} \]

Khối lượng Cu:
\[ m_{Cu} = 0,0155 \times 64 = 0,992 \, \text{g} \]

Tổng khối lượng hỗn hợp A:
\[ m_A = 13,356 + 0,992 = 14,348 \, \text{g} \]

**Cách 2: Tính từ khối lượng ban đầu và khối lượng khí:**

Khối lượng khí \( CO_2 \):
\[ m_{CO_2} = 0,3325 \times 44 = 14,63 \, \text{g} \]

Khối lượng hỗn hợp A:
\[ m_A = 19,6 - 14,63 = 14,348 \, \text{g} \]

### e. Tính thể tích khí C.

Khí C là \( H_2 \).

Phản ứng với \( H_2SO_4 \):
\[ Fe + H_2SO_4 \rightarrow FeSO_4 + H_2 \]
\[ Cu + H_2SO_4 \rightarrow CuSO_4 + H_2 \]

Tổng số mol \( H_2 \):
\[ n_{H_2} = 0,2385 + 0,0155 = 0,254 \, \text{mol} \]

Thể tích khí \( H_2 \):
\[ V_{H_2} = 0,254 \times 22,4 = 5,69 \, \text{lít} \]

### f. Tính giá trị của m.

Phản ứng với \( Ca(OH)_2 \):
\[ CO_2 + Ca(OH)_2 \rightarrow CaCO_3 + H_2O \]

Số mol \( CaCO_3 \):
\[ n_{CaCO_3} = n_{CO_2} = 0,3325 \, \text{mol} \]

Khối lượng \( CaCO_3 \):
\[ m_{CaCO_3} = 0,3325 \times 100 = 33,25 \, \text{g} \]

Vậy giá trị của \( m \) là \( 33,25 \, \text{g} \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500K