Tìm giá trị của tham số m để hai hệ phương trình đã cho tương đương Cho hai hệ phương trình x + ny = 7; x - 2y = - 3 va x + y = 3; ax - y = 1 Tìm giá trị của tham số m để hai hệ phương trình đã cho tương đương
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để hai hệ phương trình tương đương, chúng phải có cùng nghiệm. Ta sẽ giải từng hệ phương trình và so sánh nghiệm của chúng. **Hệ phương trình thứ nhất:** \[ x + ny = 7 \] \[ x - 2y = -3 \] Giải hệ phương trình này bằng phương pháp cộng đại số: 1. Trừ phương trình thứ hai từ phương trình thứ nhất: \[ (x + ny) - (x - 2y) = 7 - (-3) \] \[ x + ny - x + 2y = 10 \] \[ (n + 2)y = 10 \] \[ y = \frac{10}{n + 2} \] 2. Thay \( y \) vào phương trình thứ hai: \[ x - 2\left(\frac{10}{n + 2}\right) = -3 \] \[ x - \frac{20}{n + 2} = -3 \] \[ x = -3 + \frac{20}{n + 2} \] \[ x = \frac{-3(n + 2) + 20}{n + 2} \] \[ x = \frac{-3n - 6 + 20}{n + 2} \] \[ x = \frac{-3n + 14}{n + 2} \] Vậy nghiệm của hệ thứ nhất là: \[ x = \frac{-3n + 14}{n + 2}, \quad y = \frac{10}{n + 2} \] **Hệ phương trình thứ hai:** \[ x + y = 3 \] \[ ax - y = 1 \] Giải hệ phương trình này bằng phương pháp cộng đại số: 1. Cộng hai phương trình: \[ (x + y) + (ax - y) = 3 + 1 \] \[ x + y + ax - y = 4 \] \[ x(1 + a) = 4 \] \[ x = \frac{4}{1 + a} \] 2. Thay \( x \) vào phương trình thứ nhất: \[ \frac{4}{1 + a} + y = 3 \] \[ y = 3 - \frac{4}{1 + a} \] \[ y = \frac{3(1 + a) - 4}{1 + a} \] \[ y = \frac{3 + 3a - 4}{1 + a} \] \[ y = \frac{3a - 1}{1 + a} \] Vậy nghiệm của hệ thứ hai là: \[ x = \frac{4}{1 + a}, \quad y = \frac{3a - 1}{1 + a} \] Để hai hệ phương trình tương đương, nghiệm của chúng phải bằng nhau: \[ \frac{-3n + 14}{n + 2} = \frac{4}{1 + a} \] \[ \frac{10}{n + 2} = \frac{3a - 1}{1 + a} \] Giải phương trình thứ nhất: \[ \frac{-3n + 14}{n + 2} = \frac{4}{1 + a} \] \[ (-3n + 14)(1 + a) = 4(n + 2) \] \[ -3n - 3na + 14 + 14a = 4n + 8 \] \[ -3n - 3na + 14 + 14a - 4n - 8 = 0 \] \[ -7n + 14a - 3na + 6 = 0 \] \[ -7n + 14a - 3na = -6 \] \[ 14a - 3na = 7n - 6 \] \[ a(14 - 3n) = 7n - 6 \] \[ a = \frac{7n - 6}{14 - 3n} \] Giải phương trình thứ hai: \[ \frac{10}{n + 2} = \frac{3a - 1}{1 + a} \] \[ 10(1 + a) = (3a - 1)(n + 2) \] \[ 10 + 10a = 3an + 6a - n - 2 \] \[ 10 + 10a - 3an - 6a + n + 2 = 0 \] \[ 10 + 4a - 3an + n + 2 = 0 \] \[ 12 + 4a - 3an + n = 0 \] \[ n(1 - 3a) + 4a + 12 = 0 \] \[ n(1 - 3a) = -4a - 12 \] \[ n = \frac{-4a - 12}{1 - 3a} \] Để hai hệ phương trình tương đương, giá trị \( a \) và \( n \) phải thỏa mãn cả hai phương trình trên. Do đó, ta có: \[ a = \frac{7n - 6}{14 - 3n} \] \[ n = \frac{-4a - 12}{1 - 3a} \] Thay \( a = \frac{7n - 6}{14 - 3n} \) vào phương trình thứ hai: \[ n = \frac{-4\left(\frac{7n - 6}{14 - 3n}\right) - 12}{1 - 3\left(\frac{7n - 6}{14 - 3n}\right)} \] Giải phương trình này để tìm giá trị của \( n \) và \( a \). Sau đó, kiểm tra lại để đảm bảo rằng các giá trị này thỏa mãn cả hai phương trình.