Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Giải phương trình:

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Giải phương trình:
1
-
χ
2x + 3
2x + 1
+3=
5(x-1)
=
x+1
x+1
x-1
x+1
2x+1
+
2
-
x+1 x
=
2
x(x + 1)
x 3
x
-
-
2
+
x
+
x+6 x
3
-
8
=
-12x+33
(x+6)(x-8)
x
x
-
-
2
=
4
2x + 1
2x-1
x²-3x+2
+
x-1
x+1
x²-1
A
0 trả lời
Hỏi chi tiết
21
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải các phương trình trong hình ảnh, chúng ta sẽ giải từng phương trình một cách chi tiết.

### Phương trình 1:
\[ \frac{1 - x}{x + 1} + 3 = \frac{2x + 3}{x + 1} \]

Đầu tiên, ta đưa tất cả các phân số về cùng mẫu số:
\[ \frac{1 - x}{x + 1} + \frac{3(x + 1)}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \]

Kết hợp các phân số lại:
\[ \frac{1 - x + 3(x + 1)}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \]

Rút gọn tử số:
\[ \frac{1 - x + 3x + 3}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \]
\[ \frac{1 + 2x + 3}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \]
\[ \frac{2x + 4}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \]

Vì mẫu số giống nhau, ta có:
\[ 2x + 4 = 2x + 3 \]

Giải phương trình:
\[ 4 = 3 \]

Điều này là vô lý, do đó phương trình này vô nghiệm.

### Phương trình 2:
\[ \frac{2x + 1}{x - 1} = \frac{5(x - 1)}{x + 1} \]

Nhân chéo:
\[ (2x + 1)(x + 1) = 5(x - 1)^2 \]

Khai triển:
\[ 2x^2 + 2x + x + 1 = 5(x^2 - 2x + 1) \]
\[ 2x^2 + 3x + 1 = 5x^2 - 10x + 5 \]

Chuyển tất cả về một vế:
\[ 2x^2 + 3x + 1 - 5x^2 + 10x - 5 = 0 \]
\[ -3x^2 + 13x - 4 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
\[ a = -3, b = 13, c = -4 \]
\[ x = \frac{-13 \pm \sqrt{13^2 - 4(-3)(-4)}}{2(-3)} \]
\[ x = \frac{-13 \pm \sqrt{169 - 48}}{-6} \]
\[ x = \frac{-13 \pm \sqrt{121}}{-6} \]
\[ x = \frac{-13 \pm 11}{-6} \]

Hai nghiệm:
\[ x = \frac{-13 + 11}{-6} = \frac{-2}{-6} = \frac{1}{3} \]
\[ x = \frac{-13 - 11}{-6} = \frac{-24}{-6} = 4 \]

Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{1}{3} \) và \( x = 4 \).

### Phương trình 3:
\[ \frac{2x + 1}{x + 1} + \frac{2}{x} = \frac{2}{x(x + 1)} \]

Nhân cả hai vế với \( x(x + 1) \):
\[ (2x + 1)x + 2(x + 1) = 2 \]
\[ 2x^2 + x + 2x + 2 = 2 \]
\[ 2x^2 + 3x + 2 = 2 \]

Chuyển tất cả về một vế:
\[ 2x^2 + 3x = 0 \]
\[ x(2x + 3) = 0 \]

Hai nghiệm:
\[ x = 0 \]
\[ 2x + 3 = 0 \]
\[ x = -\frac{3}{2} \]

Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) và \( x = -\frac{3}{2} \).

### Phương trình 4:
\[ \frac{x - 3}{x - 2} + \frac{x - 2}{x - 4} = -1 \]

Nhân cả hai vế với \( (x - 2)(x - 4) \):
\[ (x - 3)(x - 4) + (x - 2)(x - 2) = -(x - 2)(x - 4) \]

Khai triển:
\[ x^2 - 7x + 12 + x^2 - 4x + 4 = -x^2 + 6x - 8 \]
\[ 2x^2 - 11x + 16 = -x^2 + 6x - 8 \]

Chuyển tất cả về một vế:
\[ 2x^2 - 11x + 16 + x^2 - 6x + 8 = 0 \]
\[ 3x^2 - 17x + 24 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
\[ a = 3, b = -17, c = 24 \]
\[ x = \frac{17 \pm \sqrt{17^2 - 4(3)(24)}}{2(3)} \]
\[ x = \frac{17 \pm \sqrt{289 - 288}}{6} \]
\[ x = \frac{17 \pm 1}{6} \]

Hai nghiệm:
\[ x = \frac{17 + 1}{6} = 3 \]
\[ x = \frac{17 - 1}{6} = \frac{16}{6} = \frac{8}{3} \]

Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 3 \) và \( x = \frac{8}{3} \).

### Phương trình 5:
\[ \frac{x}{x + 6} + \frac{3}{x - 8} = \frac{-12x + 33}{(x + 6)(x - 8)} \]

Nhân cả hai vế với \( (x + 6)(x - 8) \):
\[ x(x - 8) + 3(x + 6) = -12x + 33 \]
\[ x^2 - 8x + 3x + 18 = -12x + 33 \]
\[ x^2 - 5x + 18 = -12x + 33 \]

Chuyển tất cả về một vế:
\[ x^2 - 5x + 18 + 12x - 33 = 0 \]
\[ x^2 + 7x - 15 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
\[ a = 1, b = 7, c = -15 \]
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{7^2 - 4(1)(-15)}}{2(1)} \]
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{49 + 60}}{2} \]
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{109}}{2} \]

Hai nghiệm:
\[ x = \frac{-7 + \sqrt{109}}{2} \]
\[ x = \frac{-7 - \sqrt{109}}{2} \]

### Phương trình 6:
\[ \frac{2x + 1}{x - 1} + \frac{2x - 1}{x + 1} = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \]

Nhân cả hai vế với \( (x - 1)(x + 1) \):
\[ (2x + 1)(x + 1) + (2x - 1)(x - 1) = x^2 - 3x + 2 \]
\[ 2x^2 + 2x + x + 1 + 2x^2 - 2x - x + 1 = x^2 - 3x + 2 \]
\[ 4x^2 + 2 = x^2 - 3x + 2 \]

Chuyển tất cả về một vế:
\[ 4x^2 - x^2 + 3x = 0 \]
\[ 3x^2 + 3x = 0 \]
\[ 3x(x + 1) = 0 \]

Hai nghiệm:
\[ x = 0 \]
\[ x = -1 \]

Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) và \( x = -1 \).

### Phương trình 7:
\[ \frac{x}{x + 6} + \frac{3}{x - 8} = \frac{-12x + 33}{(x + 6)(x - 8)} \]

Nhân cả hai vế với \( (x + 6)(x - 8) \):
\[ x(x - 8) + 3(x + 6) = -12x + 33 \]
\[ x^2 - 8x + 3x + 18 = -12x + 33 \]
\[ x^2 - 5x + 18 = -12x + 33 \]

Chuyển tất cả về một vế:
\[ x^2 - 5x + 18 + 12x - 33 = 0 \]
\[ x^2 + 7x - 15 = 0 \]

Giải phương trình bậc hai:
\[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \]
\[ a = 1, b = 7, c = -15 \]
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{7^2 - 4(1)(-15)}}{2(1)} \]
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{49 + 60}}{2} \]
\[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{109}}{2} \]

Hai nghiệm:
\[ x = \frac{-7 + \sqrt{109}}{2} \]
\[ x = \frac{-7 - \sqrt{109}}{2} \]

### Phương trình 8:
\[ \frac{2x + 1}{x - 1} + \frac{2x - 1}{x + 1} = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \]

Nhân cả hai vế với \( (x - 1)(x + 1) \):
\[ (2x + 1)(x + 1) + (2x - 1)(x - 1) = x^2 - 3x + 2 \]
\[ 2x^2 + 2x + x + 1 + 2x^2 - 2x - x + 1 = x^2 - 3x + 2 \]
\[ 4x^2 + 2 = x^2 - 3x + 2 \]

Chuyển tất cả về một vế:
\[ 4x^2 - x^2 + 3x = 0 \]
\[ 3x^2 + 3x = 0 \]
\[ 3x(x + 1) = 0 \]

Hai nghiệm:
\[ x = 0 \]
\[ x = -1 \]

Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) và \( x = -1 \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo