----- Nội dung dịch tự động từ ảnh ----- Giải phương trình: 1 - χ 2x + 3 2x + 1 +3= 5(x-1) = x+1 x+1 x-1 x+1 2x+1 + 2 - x+1 x = 2 x(x + 1) x 3 x - - 2 + x + x+6 x 3 - 8 = -12x+33 (x+6)(x-8) x x - - 2 = 4 2x + 1 2x-1 x²-3x+2 + x-1 x+1 x²-1 A
0 trả lời
25 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải các phương trình trong hình ảnh, chúng ta sẽ giải từng phương trình một cách chi tiết. ### Phương trình 1: \[ \frac{1 - x}{x + 1} + 3 = \frac{2x + 3}{x + 1} \] Đầu tiên, ta đưa tất cả các phân số về cùng mẫu số: \[ \frac{1 - x}{x + 1} + \frac{3(x + 1)}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \] Kết hợp các phân số lại: \[ \frac{1 - x + 3(x + 1)}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \] Rút gọn tử số: \[ \frac{1 - x + 3x + 3}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \] \[ \frac{1 + 2x + 3}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \] \[ \frac{2x + 4}{x + 1} = \frac{2x + 3}{x + 1} \] Vì mẫu số giống nhau, ta có: \[ 2x + 4 = 2x + 3 \] Giải phương trình: \[ 4 = 3 \] Điều này là vô lý, do đó phương trình này vô nghiệm. ### Phương trình 2: \[ \frac{2x + 1}{x - 1} = \frac{5(x - 1)}{x + 1} \] Nhân chéo: \[ (2x + 1)(x + 1) = 5(x - 1)^2 \] Khai triển: \[ 2x^2 + 2x + x + 1 = 5(x^2 - 2x + 1) \] \[ 2x^2 + 3x + 1 = 5x^2 - 10x + 5 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ 2x^2 + 3x + 1 - 5x^2 + 10x - 5 = 0 \] \[ -3x^2 + 13x - 4 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ a = -3, b = 13, c = -4 \] \[ x = \frac{-13 \pm \sqrt{13^2 - 4(-3)(-4)}}{2(-3)} \] \[ x = \frac{-13 \pm \sqrt{169 - 48}}{-6} \] \[ x = \frac{-13 \pm \sqrt{121}}{-6} \] \[ x = \frac{-13 \pm 11}{-6} \] Hai nghiệm: \[ x = \frac{-13 + 11}{-6} = \frac{-2}{-6} = \frac{1}{3} \] \[ x = \frac{-13 - 11}{-6} = \frac{-24}{-6} = 4 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = \frac{1}{3} \) và \( x = 4 \). ### Phương trình 3: \[ \frac{2x + 1}{x + 1} + \frac{2}{x} = \frac{2}{x(x + 1)} \] Nhân cả hai vế với \( x(x + 1) \): \[ (2x + 1)x + 2(x + 1) = 2 \] \[ 2x^2 + x + 2x + 2 = 2 \] \[ 2x^2 + 3x + 2 = 2 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ 2x^2 + 3x = 0 \] \[ x(2x + 3) = 0 \] Hai nghiệm: \[ x = 0 \] \[ 2x + 3 = 0 \] \[ x = -\frac{3}{2} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) và \( x = -\frac{3}{2} \). ### Phương trình 4: \[ \frac{x - 3}{x - 2} + \frac{x - 2}{x - 4} = -1 \] Nhân cả hai vế với \( (x - 2)(x - 4) \): \[ (x - 3)(x - 4) + (x - 2)(x - 2) = -(x - 2)(x - 4) \] Khai triển: \[ x^2 - 7x + 12 + x^2 - 4x + 4 = -x^2 + 6x - 8 \] \[ 2x^2 - 11x + 16 = -x^2 + 6x - 8 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ 2x^2 - 11x + 16 + x^2 - 6x + 8 = 0 \] \[ 3x^2 - 17x + 24 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ a = 3, b = -17, c = 24 \] \[ x = \frac{17 \pm \sqrt{17^2 - 4(3)(24)}}{2(3)} \] \[ x = \frac{17 \pm \sqrt{289 - 288}}{6} \] \[ x = \frac{17 \pm 1}{6} \] Hai nghiệm: \[ x = \frac{17 + 1}{6} = 3 \] \[ x = \frac{17 - 1}{6} = \frac{16}{6} = \frac{8}{3} \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 3 \) và \( x = \frac{8}{3} \). ### Phương trình 5: \[ \frac{x}{x + 6} + \frac{3}{x - 8} = \frac{-12x + 33}{(x + 6)(x - 8)} \] Nhân cả hai vế với \( (x + 6)(x - 8) \): \[ x(x - 8) + 3(x + 6) = -12x + 33 \] \[ x^2 - 8x + 3x + 18 = -12x + 33 \] \[ x^2 - 5x + 18 = -12x + 33 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ x^2 - 5x + 18 + 12x - 33 = 0 \] \[ x^2 + 7x - 15 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ a = 1, b = 7, c = -15 \] \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{7^2 - 4(1)(-15)}}{2(1)} \] \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{49 + 60}}{2} \] \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{109}}{2} \] Hai nghiệm: \[ x = \frac{-7 + \sqrt{109}}{2} \] \[ x = \frac{-7 - \sqrt{109}}{2} \] ### Phương trình 6: \[ \frac{2x + 1}{x - 1} + \frac{2x - 1}{x + 1} = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \] Nhân cả hai vế với \( (x - 1)(x + 1) \): \[ (2x + 1)(x + 1) + (2x - 1)(x - 1) = x^2 - 3x + 2 \] \[ 2x^2 + 2x + x + 1 + 2x^2 - 2x - x + 1 = x^2 - 3x + 2 \] \[ 4x^2 + 2 = x^2 - 3x + 2 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ 4x^2 - x^2 + 3x = 0 \] \[ 3x^2 + 3x = 0 \] \[ 3x(x + 1) = 0 \] Hai nghiệm: \[ x = 0 \] \[ x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) và \( x = -1 \). ### Phương trình 7: \[ \frac{x}{x + 6} + \frac{3}{x - 8} = \frac{-12x + 33}{(x + 6)(x - 8)} \] Nhân cả hai vế với \( (x + 6)(x - 8) \): \[ x(x - 8) + 3(x + 6) = -12x + 33 \] \[ x^2 - 8x + 3x + 18 = -12x + 33 \] \[ x^2 - 5x + 18 = -12x + 33 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ x^2 - 5x + 18 + 12x - 33 = 0 \] \[ x^2 + 7x - 15 = 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] \[ a = 1, b = 7, c = -15 \] \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{7^2 - 4(1)(-15)}}{2(1)} \] \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{49 + 60}}{2} \] \[ x = \frac{-7 \pm \sqrt{109}}{2} \] Hai nghiệm: \[ x = \frac{-7 + \sqrt{109}}{2} \] \[ x = \frac{-7 - \sqrt{109}}{2} \] ### Phương trình 8: \[ \frac{2x + 1}{x - 1} + \frac{2x - 1}{x + 1} = \frac{x^2 - 3x + 2}{x^2 - 1} \] Nhân cả hai vế với \( (x - 1)(x + 1) \): \[ (2x + 1)(x + 1) + (2x - 1)(x - 1) = x^2 - 3x + 2 \] \[ 2x^2 + 2x + x + 1 + 2x^2 - 2x - x + 1 = x^2 - 3x + 2 \] \[ 4x^2 + 2 = x^2 - 3x + 2 \] Chuyển tất cả về một vế: \[ 4x^2 - x^2 + 3x = 0 \] \[ 3x^2 + 3x = 0 \] \[ 3x(x + 1) = 0 \] Hai nghiệm: \[ x = 0 \] \[ x = -1 \] Vậy nghiệm của phương trình là \( x = 0 \) và \( x = -1 \).