Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính thể tích ( ở đkc) của : a) 0,25 mol khí Oxygen. b) 0,25 mol khí Carbon monoxide (CO). c) 8 gam khí Methane (CH2). d) 4.5165.10^22 phân tử HYdrogen sulfide (H2S) ..

giúp mình bài 5,6,7
 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 4/
a/ Tìm khối lượng mol của hợp chất A, biết rằng 0,5 mol của chất này có khối lượng là 22 gam.
b/ Tính khối lượng của 0,5 mol phân tử Bromine biết rằng phân tử Bromine có 2 nguyên tử và 1 mol
nguyên tử Bromine có khối lượng là 80 gam.
Bài 5/
Tính thể tích (ở đke) của:
a. 0,25 mol khí Oxygen.
c. 8 gam khí Methane (CH4)
e. Hỗn hợp gồm 0,01 mol NO và 0,15 mol SO2.
Bài 6/
b. 0,75 mol khí Carbon monoxide (CO).
d. 4,5165.102 phân tử Hydrogen sulfide ( H2S).
Tính số mol nguyên tử, số mol phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a. 2,7099.1023 nguyên tử Zn.
c. 7437 mL khí N2 (đkc).
Bài 7/
b. 9,033.102' phân tử PbO.
d. 3,2 gam Fe2O3.
Một hỗn hợp X gồm 6,4 gam khí Oxygen, 4,4 gam khí Carbon dioxide và 4958 mililit khí Nitrogen.
Các thể tích khí đo ở đkc.
a. Tính số mol mỗi khí có trong hỗn hợp X.
b. Tính số mol và thể tích của hỗn hợp khí X.
c. Tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X.
Bài 8/
SO2 được sử dụng để bảo quản hoa quả sấy khô, làm hạn chế xuất hiện những vết màu nâu trên vỏ của
rau quả tươi. Biết rằng 0,1 gam SO2 ta có thể bảo quản được 1 kg trái vải sấy khô. Nếu ta sử dụng 6,2 lít
SO2 (đkc) thì ta có thể bảo quản được bao nhiêu kg trái vải sấy khô?
Bài 9/
Cho hợp chất có CTHH X2CO3 cân nặng 17,25 g, đem phân tích hợp chất thấy chứa 7,5275.1022
chất này.
tử có trong 4,8 gam Mg?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
50
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
**Bài 5:**
Tính thể tích (ở đkc) của:
a) 0,25 mol khí Oxygen.

Áp dụng công thức \( V = n \times 22,4 \) lít:
\[ V = 0,25 \times 22,4 = 5,6 \text{ lít} \]

b) 8 gam khí Methane (CH₄)

Đầu tiên, tính số mol khí Methane:
\[ \text{Khối lượng mol của CH}_4 = 12 + 4 = 16 \text{ gam/mol} \]
\[ \text{Số mol} = \frac{8}{16} = 0,5 \text{ mol} \]

Sau đó, tính thể tích:
\[ V = 0,5 \times 22,4 = 11,2 \text{ lít} \]

c) Hỗn hợp gồm 0,01 mol NO và 0,15 mol SO₂.

Tổng số mol:
\[ n_{\text{total}} = 0,01 + 0,15 = 0,16 \text{ mol} \]

Thể tích của hỗn hợp:
\[ V = 0,16 \times 22,4 = 3,584 \text{ lít} \]

**Bài 6:**

b) 0,75 mol khí Carbon monoxide (CO).

Áp dụng công thức \( V = n \times 22,4 \):
\[ V = 0,75 \times 22,4 = 16,8 \text{ lít} \]

d) 4.5165 × 10²² phân tử Hydrogen sulfide (H₂S).

Tính số mol đầu tiên:
\[ \text{Số mol} = \frac{4.5165 \times 10^{22}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 0,075 \text{ mol} \]

Sau đó, tính thể tích:
\[ V = 0,075 \times 22,4 = 1,68 \text{ lít} \]

**Bài 7:**
Tính số mol nguyên tử, số mol phân tử có trong mỗi lượng chất sau:
a) 2.7099 × 10²³ nguyên tử Zn.

Tính số mol:
\[ \text{Số mol} = \frac{2.7099 \times 10^{23}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 0,45 \text{ mol} \]

b) 9.033 × 10²² phân tử PbO.

Tính số mol:
\[ \text{Số mol} = \frac{9.033 \times 10^{22}}{6.022 \times 10^{23}} \approx 0,15 \text{ mol} \]

c) 7437 mL khí N₂ (đkc).

Đầu tiên, chuyển đổi thể tích sang lít:
\[ V = 7437 \text{ mL} = 7,437 \text{ lít} \]

Tính số mol:
\[ \text{Số mol} = \frac{7,437}{22,4} \approx 0,332 \text{ mol} \]

d) 3,2 gam Fe₂O₃

Đầu tiên, tính khối lượng mol của Fe₂O₃:
\[ \text{Khối lượng mol} = 2 \times 56 + 3 \times 16 = 112 + 48 = 160 \text{ gam/mol} \]

Số mol:
\[ \text{Số mol} = \frac{3,2}{160} = 0,02 \text{ mol} \]
0
0
Đạt Phạm
23/07 19:07:29
+5đ tặng
a) V= 0,25*22,4=5,6l
b) V= 0,25*22,4=5,6l
c) số mol của CH2= 8/16=0,5 mol
     V= 0,5*22,4=11,2l
d) số mol của H2S= 4,5165.10^22/6,022.10^23=0,075 mol
     V= 0,075.22,4=1,68l

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo