Tìm các số hữu tỉ a; b sao cho đa thức P(x) = x^2 + ax + b có nghiệm 1+ √2 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để tìm các số hữu tỉ \( a \) và \( b \) sao cho đa thức \( P(x) = x^2 + ax + b \) có nghiệm \( 1 + \sqrt{2} \), chúng ta áp dụng định lý Viète. Giả sử \( P(x) \) có hai nghiệm \( r_1 \) và \( r_2 \), trong đó \( r_1 = 1 + \sqrt{2} \) và \( r_2 \) là nghiệm còn lại. Theo định lý Viète, ta có: 1. Tổng của hai nghiệm \( r_1 + r_2 = -a \) 2. Tích của hai nghiệm \( r_1 \cdot r_2 = b \) Từ \( r_1 \), ta có: \[ r_1 + r_2 = (1 + \sqrt{2}) + r_2 = -a \quad \Rightarrow \quad r_2 = -a - (1 + \sqrt{2}) \] Và từ tích của hai nghiệm: \[ r_1 \cdot r_2 = (1 + \sqrt{2}) \cdot r_2 = b \] Thay \( r_2 = -a - (1 + \sqrt{2}) \) vào công thức của tích hai nghiệm: \[ (1 + \sqrt{2})(-a - (1 + \sqrt{2})) = b \] Giải phương trình này: \[ (1 + \sqrt{2})(-a - 1 - \sqrt{2}) = b \] \[ = -(1 + \sqrt{2})(a + 1 + \sqrt{2}) \] \[ = -(a + 1) - (a + 1)\sqrt{2} - (1 + 2) = -a - 1 - a\sqrt{2} - \sqrt{2} - 2 \] \[ = -2 - a - 1 - (a + 1)\sqrt{2} \] Do đó, ta có thể viết lại: \[ b = -a - 3 - (a + 1)\sqrt{2} \] Việc có \( a \) và \( b \) là số hữu tỉ, điều này yêu cầu \( b \) không chứa thành phần \(\sqrt{2}\). Do đó, phần chứa \(\sqrt{2}\) phải bằng 0, và ta có hệ phương trình: 1. \( a + 1 = 0 \) 2. \( b = -3 \) Giải phương trình 1: \[ a + 1 = 0 \quad \Rightarrow \quad a = -1 \] Thay giá trị của \( a \) vào phương trình 2: \[ b = -3 \] Vậy, các số hữu tỉ \( a \) và \( b \) là: \[ a = -1, \quad b = -3 \] Như vậy, đáp án là: \( a = -1 \) và \( b = -3 \).