Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết lại câu đồng nghĩa

Giúp mình vs ạ giải thích giúp mình luôn nhe
2 trả lời
Hỏi chi tiết
48
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là phần viết lại câu đồng nghĩa cho các câu được yêu cầu, kèm theo giải thích:

16. Something crawled up to my arm. I felt it.
**Câu đồng nghĩa:** I felt something crawling up my arm.
**Giải thích:** Câu này chỉ thay đổi vị trí của chủ ngữ và động từ nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.

17. It's not a good idea to travel during the rush hour.
**Câu đồng nghĩa:** Traveling during rush hour is not advisable.
**Giải thích:** Câu này chuyển từ cấu trúc phủ định sang dạng danh từ nhưng vẫn diễn đạt cùng một ý.

18. You say that I've met Tam Vy, but I can't remember her.
**Câu đồng nghĩa:** I can't recall meeting Tam Vy, despite what you say.
**Giải thích:** Câu này diễn đạt lại ý nghĩa của câu gốc nhưng dùng từ ngữ khác.

19. At first I didn’t want to apply for the job but Sarah persuaded me.
**Câu đồng nghĩa:** I was reluctant to apply for the job initially; however, Sarah convinced me.
**Giải thích:** Sử dụng từ khác để diễn đạt sự thuyết phục.

20. My lawyer said I shouldn’t say anything to the police.
**Câu đồng nghĩa:** My lawyer advised me not to say anything to the police.
**Giải thích:** Thay đổi từ "said" thành "advised" nhưng giữ nguyên ý nghĩa.

21. They got married. They didn’t tell any of their friends.
**Câu đồng nghĩa:** They got married without informing any of their friends.
**Giải thích:** Câu này sử dụng "without informing" thay cho "didn't tell" để giữ nguyên nội dung.

22. He was sorry he hadn't said goodbye to her at the airport.
**Câu đồng nghĩa:** He regretted not saying goodbye to her at the airport.
**Giải thích:** Thay đổi cấu trúc câu nhưng vẫn giữ nguyên ý nghĩa.

23. Michel dived into the water, but first he took a deep breath.
**Câu đồng nghĩa:** Before diving into the water, Michel took a deep breath.
**Giải thích:** Câu này thay đổi cách diễn đạt nhưng vẫn thể hiện cùng một ý.

24. It is necessary for you to send your letter to the boss.
**Câu đồng nghĩa:** You need to send your letter to the boss.
**Giải thích:** Thay đổi từ "necessary" thành "need" để diễn đạt cùng một yêu cầu.

25. Mary made a sandwich and then sat on the sofa to watch TV.
**Câu đồng nghĩa:** After making a sandwich, Mary sat on the sofa to watch TV.
**Giải thích:** Chuyển đổi thứ tự nhưng giữ nguyên ý nghĩa.

26. I haven’t heard from them for ages. It’s ages…
**Câu đồng nghĩa:** I haven't received any communication from them for a long time.
**Giải thích:** Thay đổi cách diễn đạt thời gian lâu mà không nghe tin tức.

27. He didn’t want to stay the night away from home.
**Câu đồng nghĩa:** He preferred not to spend the night away from home.
**Giải thích:** Sử dụng từ "preferred not to" thay cho "didn't want to" để diễn đạt cùng một thái độ.

28. When we finally heard that David had arrived, we were very relieved.
**Câu đồng nghĩa:** We were quite relieved when we finally found out that David had arrived.
**Giải thích:** Thay đổi cách biểu đạt nhưng vẫn giữ nguyên cảm xúc.

29. Why have you thrown up your job? You’re mad.
**Câu đồng nghĩa:** Why did you quit your job? You seem angry.
**Giải thích:** Thay thế từ "thrown up" bằng "quit" để giữ nguyên ý nghĩa.

Hi vọng những câu trên sẽ giúp bạn!
1
0
Tiến
25/07 23:09:04
+5đ tặng
19. Sarah persuaded me to apply for the job.
20. My lawyer advised me not to say anything to the police.
21. They got married without telling any of their friends.
22. He regretted not saying goodbye to her at the airport.
23. After taking a deep breath, Michel dived into the water.
24. Your letter needs to be sent to the boss.
25. Before Mary sat on the sofa to watch TV, she made a sandwich.
26. It's ages since I heard from them.
27. His mother made him not want to stay the night away from home.
28. We were relieved when we finally heard that David had arrived.
29. You are mad to have thrown up your job

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Phạm Hiền
26/07 08:23:24
+4đ tặng
17. I can't remember meeting Tâm Vy.

19. Sarah persuaded me to apply for the job.

20. My lawyer advised me not to say anything to the police.

21. They got married without telling any of their friends.

22. He regretted not saying goodbye to her at the airport.

23. After taking a deep breath, Michel dived into the water.

24. Your letter needs to be sent to the boss.

25. Before Mary sat on the sofa to watch TV, she made a sandwich.

26. It's ages since I heard from them.

27. His mother made him stay the night away from home.

28. We were relieved to hear that David had arrived.

29. You are mad to have thrown up your job.
Phạm Hiền
chấm điểm giúp tớ nhé

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Câu hỏi Tiếng Anh Lớp 11 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo