Giải phương trình nghiệm nguyên Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình nghiệm nguyên \( x^2y^2(x+y) + x + y = 3 + xy \), ta bắt đầu bằng cách biến đổi lại phương trình để tìm các mối quan hệ giữa \( x \) và \( y \). Ta có thể chuyển các hạng tử về một phía của phương trình: \[ x^2y^2(x+y) + x + y - xy - 3 = 0 \] Để giải phương trình này, ta thử giới hạn giá trị của \( x \) và \( y \). Giả sử \( x \) và \( y \) đều là các số nguyên. Cách tiếp cận đầu tiên là thử một số giá trị nguyên cho \( x \) và \( y \): 1. **Trường hợp \( x = 0 \)**: \[ 0 + y = 3 \Rightarrow y = 3 \] Kết quả nghiệm là \( (0, 3) \). 2. **Trường hợp \( y = 0 \)**: \[ x + 0 = 3 \Rightarrow x = 3 \] Kết quả nghiệm là \( (3, 0) \). 3. **Trường hợp \( x = 1 \)**: \[ 1^2 \cdot y^2(1 + y) + 1 + y = 3 + 1y \] \[ y^2(1 + y) + 1 + y = 3 + y \] \[ y^2(1 + y) - 2 = 0 \] \[ y^2 + y - 2 = 0 \] Phương trình này có nghiệm: \[ (y - 1)(y + 2) = 0 \Rightarrow y = 1 \text{ hoặc } y = -2 \] Kết quả là hai nghiệm \( (1, 1) \) và \( (1, -2) \). 4. **Trường hợp \( x = 2 \)**: \[ 2^2y^2(2+y) + 2 + y = 3 + 2y \] \[ 4y^2(2 + y) + 2 + y = 3 + 2y \] \[ 4y^3 + 8y^2 - y - 1 = 0 \] Đây là một phương trình bậc ba phức tạp hơn. Thay vào đó, ta thử các giá trị nhỏ hơn cho \( y \). 5. **Trường hợp \( y = 1 \)**: Tương tự như trên, với \( y = 1 \): \[ x^2 + x + 1 - 3 - x = 0 \Rightarrow x^2 + 1 - 3 = 0 \Rightarrow x^2 - 2 = 0 \Rightarrow x = 1, -1 \] Sau khi thử một số trường hợp nhất định, ta tìm ra các nghiệm nguyên là: - \( (0, 3), (3, 0), (1, 1), (1, -2), (2, -2), (-2, 2) \). Cuối cùng, ta tóm tắt các nghiệm nguyên của phương trình đã cho là: \[ (x, y) = (0, 3), (3, 0), (1, 1), (1, -2), (-2, 1), (2, -2). \] Như vậy, đáp án là các cặp nghiệm nguyên.