Cho hình chữ nhật ABCD có chiều dài AB = 30cm. Chiều rộng BC bằng 2/3 chiều dài Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải bài toán này, trước tiên ta cần xác định các thông tin về hình chữ nhật ABCD. ### a) Tính diện tích tam giác MPN 1. **Xác định các thông số của hình chữ nhật:** - Chiều dài AB = 30 cm. - Chiều rộng BC = (2/3) * AB = (2/3) * 30 cm = 20 cm. - Do đó, tọa độ các đỉnh của hình chữ nhật sẽ là: - A(0, 0) - B(30, 0) - C(30, 20) - D(0, 20) 2. **Tính độ dài đường chéo AC:** \[ AC = \sqrt{AB^2 + BC^2} = \sqrt{30^2 + 20^2} = \sqrt{900 + 400} = \sqrt{1300} = 10\sqrt{13} \text{ cm}. \] 3. **Tìm tọa độ các điểm M và N:** - Đoạn AC được chia thành 3 phần bằng nhau, mỗi phần có độ dài: \[ MN = \frac{AC}{3} = \frac{10\sqrt{13}}{3} \text{ cm}. \] - Tọa độ điểm M (sau 1/3 độ dài AC): \[ M\left( \frac{30}{3}, \frac{20}{3} \right) = M(10, \frac{20}{3}). \] - Tọa độ điểm N (sau 2/3 độ dài AC): \[ N\left( \frac{2 \cdot 30}{3}, \frac{2 \cdot 20}{3} \right) = N(20, \frac{40}{3}). \] 4. **Tính tọa độ điểm P (trung điểm của DC):** - Tọa độ điểm D(0, 20) và C(30, 20): \[ P\left( \frac{0 + 30}{2}, \frac{20 + 20}{2} \right) = P(15, 20). \] 5. **Tính diện tích tam giác MPN:** Diện tích tam giác được tính bởi công thức: \[ S = \frac{1}{2} \left| x_1(y_2 - y_3) + x_2(y_3 - y_1) + x_3(y_1 - y_2) \right| \] Áp dụng cho điểm M(10, 20/3), N(20, 40/3), P(15, 20): \[ S = \frac{1}{2} \left| 10\left(\frac{40}{3} - 20\right) + 20\left(20 - \frac{20}{3}\right) + 15\left(\frac{20}{3} - \frac{40}{3}\right) \right| \] Tính từng phần: - Tính \( y_2 - y_3 = \frac{40}{3} - 20 = \frac{40}{3} - \frac{60}{3} = \frac{-20}{3} \) - Tính \( y_3 - y_1 = 20 - \frac{20}{3} = \frac{60}{3} - \frac{20}{3} = \frac{40}{3} \) - Tính \( y_1 - y_2 = \frac{20}{3} - \frac{40}{3} = \frac{-20}{3} \) Cho vào công thức: \[ S = \frac{1}{2} \left| 10 \cdot \frac{-20}{3} + 20 \cdot \frac{40}{3} + 15 \cdot \frac{-20}{3} \right| \] \[ S = \frac{1}{2} \left| -\frac{200}{3} + \frac{800}{3} - \frac{300}{3} \right| = \frac{1}{2} \left| \frac{300}{3} \right| = \frac{1}{2} \cdot 100 = 50 \text{ cm}^2. \] ### b) So sánh 2 đoạn thẳng MH và NK 1. **Xác định точки H và K** - H là điểm mà MH vuông góc với DC, điểm này sẽ nằm trên DC, nghĩa là H cùng hoành độ với M, vì MH vuông góc với DC (mà DC nằm ngang). - K tương tự, K cũng sẽ có hoành độ giống với N. 2. **So sánh chiều dài MH và NK** - Vì H nằm trên DC, nên sẽ có: \[ MH = y_M - 20 = \frac{20}{3} - 20 = \frac{20 - 60}{3} = -\frac{40}{3}. \] (tức là chiều dài tuyệt đối là \( \frac{40}{3} \)). - NK cũng có thể tính tương tự: \[ NK = y_N - 20 = \frac{40}{3} - 20 = \frac{40 - 60}{3} = -\frac{20}{3}. \] 3. **Kết luận:** \[ MH = \frac{40}{3} \text{ cm} > NK = \frac{20}{3} \text{ cm}. \] Tóm lại: - Diện tích tam giác MPN là 50 cm². - Đoạn thẳng MH lớn hơn NK.