Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Put the verbs in brackets in the present simple tense

 Giúp tôi với 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
BÀI TẬP TỔNG ÔN NÂNG CAO

Bài 1. Put the verbs in brackets in the present simple tense.

At the Physics lesson the teacher (1.ask) ______ the children about the influence of heat and cold on the body.

"Heat (2.make) ______ thing bigger and cold (3.make) ______ things smaller", answers a boy.

"Quite right", (4.say) ______ the teacher. "Can you (5.give) ______ an example?" "In summer, when it's hot, the days (6.be) ______ longer, but in winter, when it's cold, the days (7.be) ______ shorter," (8.answer) ______ the boy.

Bài 2. Use the correct tense of the verbs in brackets to complete the sentences.

1. We (have) ______ English lessons on Tuesday and Friday.

2. - Where is Phong?

3. Chau usually (listen) ______ to the teacher in class, but she is not listening now; she (look) ______ out of the window.

4. If the pupils do well at school, they (receive) ______ scholarships.

5. Who (play) ______ music upstairs? It's really noisy.

6. It (start) ______ raining on our way home, but luckily I had my umbrella in my bag.

7. I wasn't sure of the answer, so I (guess) ______ and I (be) ______ coco right!

8. I (do) ______ my exercise now, but I can come and help you later.

Bài 3: Put the verbs into the Present simple.

The graphs below show the types of music albums purchased by people in Britain according to sex and age. Write a report for a university lecturer describing the information shown below.

The three bar charts (1) ______ (illustrate) a survey of the consuming habit in music albums in Britain by sex and age group.

It (2) ______ (be) obvious that, according to the graphs, male buyers (3) ______ (be) more than female ones in all types of music. Then, the demand for classic music (4) ______ (show) dramatically less than the two others. Regarding the pop music CD, first, people aged 16-34 (5) ______ (take) the highest percentage which (6) ______ (be) 30% and above, followed by
2 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
120
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the verbs in the present simple tense:

**Bài 1:**

At the Physics lesson the teacher **asks** the children about the influence of heat and cold on the body.
"Heat **makes** things bigger and cold **makes** things smaller," answers a boy.
"Quite right," **says** the teacher. "Can you **give** an example?" "In summer, when it’s hot, the days **are** longer, but in winter, when it’s cold, the days **are** shorter," **answers** the boy.

**Bài 2:**

1. We **have** English lessons on Tuesday and Friday.
2. Where is Phong?
3. I think he **reads** in the library.
4. Chau usually **listens** to the teacher in class, but she is not listening now; she **looks** out of the window.
5. If the pupils do well at school, they **receive** scholarships.
6. Who **plays** music upstairs? It’s really noisy.
7. It **starts** raining on our way home, but luckily I had my umbrella in my bag.
8. I wasn’t sure of the answer, so I **guess** and I **am** coco right!
9. I **do** my exercise now, but I can come and help you later.

**Bài 3:**

The three bar charts **illustrate** a survey of the consuming habit in music albums in Britain by sex and age group.
It **is** obvious that, according to the graphs, male buyers **are** more than female ones in all types of music. Then, the demand for classic music **shows** dramatically less than the two others. Regarding the pop music CD, people aged 16-34 **take** the highest percentage which **is** 30% and above, followed by...
1
0
Quỳnh Anh
27/07 18:03:28
+5đ tặng
**Bài 1:**

1. **Đáp án:**
   1. asks
   2. makes
   3. makes
   4. says
   5. give
   6. are
   7. are
   8. answers

2. **Giải thích:**
   - Tất cả các động từ trong bài này đều được chia ở thì hiện tại đơn (present simple) vì chúng diễn tả thói quen, sự thật hiển nhiên hoặc hành động lặp đi lặp lại. Ví dụ, "The teacher asks" thể hiện hành động mà giáo viên thường làm trong giờ học.

---

**Bài 2:**

1. **Đáp án:**
   1. have
   2. (Câu hỏi không có động từ để điền)
   3. listens, is looking
   4. receive
   5. is playing
   6. started
   7. guessed, was
   8. am doing

2. **Giải thích:**
   - Động từ "have" được chia ở hiện tại đơn vì nó diễn tả thói quen. "Is looking" là hiện tại tiếp diễn vì hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. Các động từ khác cũng được chia theo ngữ cảnh tương tự, ví dụ "is playing" cho hành động đang diễn ra, "started" cho hành động đã xảy ra trong quá khứ.

---

**Bài 3:**

1. **Đáp án:**
   1. illustrate
   2. is
   3. are
   4. shows
   5. take
   6. is

2. **Giải thích:**
   - Các động từ trong bài này cũng được chia ở thì hiện tại đơn vì chúng mô tả sự thật hoặc thông tin chung. "The graphs illustrate" và "it is obvious" là những câu khẳng định về thông tin mà đồ thị cung cấp. "Male buyers are more than female ones" thể hiện sự so sánh giữa hai nhóm người mua.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Minh Khuê
27/07 18:08:04
+4đ tặng
Bài 1.
(1) asks
(2) makes
(3) makes
(4) says
(5) give
(6) is
(7) are
(8) answers
Bài 2.
1. have
2. is reading
3. listens - is looking
4. will
5. is playing
6. started
7. guess - was
8. am doing
Bài 3.
(1) illustrate
(2) is
(3) are
(4) shows
(5) take
(6) is

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×