Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Ý nào là số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn, vì sao

bài 1 : ý nào là số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn ? vì sao ? 
1 ) 11/40 
2 3) 5/44
4) 12/9 = 9/3
5) 43/125
6) -7/8
7) 12/75
ý 8 ) 91/28 = 13/4
9) 39 / -52=
10)13/64
11 ) 63/210
12) 120/420
có một số ý sẽ phải đổi về phân sô tối giản a
 
1 Xem trả lời
Hỏi chi tiết
29
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để xác định số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn, trước tiên ta cần hiểu khái niệm về số thập phân hữu hạn và số thập phân vô hạn:

1. **Số thập phân hữu hạn**: Là số có thể được biểu diễn dưới dạng thập phân và có một số hữu hạn chữ số sau dấu phẩy. Số này có thể được viết dưới dạng phân số, trong đó mẫu số chỉ chứa các thừa số của 2 và/hoặc 5 (điều này có nghĩa là mẫu số là bội số của 10).

2. **Số thập phân vô hạn**: Là số có thể được biểu diễn dưới dạng thập phân nhưng có vô hạn chữ số sau dấu phẩy. Những số này có thể được viết dưới dạng phân số, trong đó mẫu số có thừa số khác ngoài 2 và 5.

### Xét các số:

1. **11/40**: Mẫu số 40 = 2^3 * 5^1 → Hữu hạn.
2. **3**: Có thể viết là 3/1 → Hữu hạn.
3. **5/44**: Mẫu số 44 = 2^2 * 11 → Vô hạn (vì có thừa số 11).
4. **12/9 = 4/3**: Mẫu số 3 là số lẻ → Vô hạn.
5. **43/125**: Mẫu số 125 = 5^3 → Hữu hạn.
6. **-7/8**: Mẫu số 8 = 2^3 → Hữu hạn.
7. **12/75**: Mẫu số 75 = 3 * 5^2 → Vô hạn (vì có thừa số 3).
8. **91/28 = 13/4**: Mẫu số 4 = 2^2 → Hữu hạn.
9. **39/-52 = -3/4**: Mẫu số 4 = 2^2 → Hữu hạn.
10. **13/64**: Mẫu số 64 = 2^6 → Hữu hạn.
11. **63/210**: Mẫu số 210 = 2 * 3^2 * 5 * 7 → Vô hạn.
12. **120/420 = 2/7**: Mẫu số 7 là số lẻ → Vô hạn.

### Tóm tắt:
- **Số thập phân hữu hạn**: 11/40, 3, 43/125, -7/8, 13/4, -3/4, 13/64
- **Số thập phân vô hạn**: 5/44, 12/9 (tương đương 4/3), 12/75, 63/210, 2/7

Hy vọng thông tin trên giúp ích cho bạn!
0
0
Ying
28/07/2024 20:39:27
+5đ tặng
1. 11/40: Mẫu số 40 = 2^3 * 5^1 → Hữu hạn.
2. 3: Có thể viết là 3/1 → Hữu hạn.
3. 5/44: Mẫu số 44 = 2^2 * 11 → Vô hạn (vì có thừa số 11).
4. 12/9 = 4/3: Mẫu số 3 là số lẻ → Vô hạn.
5. 43/125: Mẫu số 125 = 5^3 → Hữu hạn.
6. -7/8: Mẫu số 8 = 2^3 → Hữu hạn.
7. 12/75: Mẫu số 75 = 3 * 5^2 → Vô hạn (vì có thừa số 3).
8. 91/28 = 13/4: Mẫu số 4 = 2^2 → Hữu hạn.
9. 39/-52 = -3/4: Mẫu số 4 = 2^2 → Hữu hạn.
10. 13/64: Mẫu số 64 = 2^6 → Hữu hạn.
11. 63/210: Mẫu số 210 = 2 * 3^2 * 5 * 7 → Vô hạn.
12. 120/420 = 2/7: Mẫu số 7 là số lẻ → Vô hạn.
- Số thập phân hữu hạn: 11/40, 3, 43/125, -7/8, 13/4, -3/4, 13/64
- Số thập phân vô hạn: 5/44, 12/9 (tương đương 4/3), 12/75, 63/210, 2/7
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500k
Gửi câu hỏi
×