1. David repaired his car then went out with his friend.
* Viết lại: After David repaired his car, he went out with his friend.
* Dịch: Sau khi sửa xe, David đã đi chơi với bạn của mình.
2. He left the house early this morning. I saw him when he left the house early this morning.
* Viết lại: I saw him leaving the house early this morning.
* Dịch: Tôi đã thấy anh ấy rời khỏi nhà vào sáng sớm nay.
3. Peter came to visit Mary during her taking bath.
* Viết lại: Jane found Peter when Mary was taking a bath. (Câu này hơi lạ, có thể bạn muốn thay đổi chút về ngữ cảnh hoặc đối tượng "Jane".)
* Dịch: Jane thấy Peter khi Mary đang tắm.
4. John went to bed but first finished the report.
* Viết lại: John had finished the report before going to bed.
* Dịch: John đã hoàn thành báo cáo trước khi đi ngủ.
5. It's advisable for Bob to work harder for the exam.
* Viết lại: Bob should work harder for the exam.
* Dịch: Bob nên làm việc chăm chỉ hơn cho kỳ thi.
6. She was made to type these letters before 5 p.m yesterday. The boss...
* Viết lại: The boss made her type these letters before 5 p.m yesterday.
* Dịch: Ông chủ bắt cô ấy đánh máy những lá thư này trước 5 giờ chiều hôm qua.
7. Before going out, we had turned off all the lights.
* Viết lại: Before we went out, we had turned off all the lights.
* Dịch: Trước khi đi ra ngoài, chúng tôi đã tắt hết đèn.
8. What do you fancy doing this evening?
* Viết lại: What do you want to do this evening?
* Dịch: Bạn muốn làm gì tối nay?
9. My mother said I had better go on a vacation.
* Viết lại: My mother advised me to go on a vacation.
* Dịch: Mẹ tôi khuyên tôi nên đi nghỉ mát.
10. They sang a song. He heard them.
* Viết lại: He heard them sing a song.
* Dịch: Anh ấy nghe họ hát một bài hát.
11. We can't possibly concentrate on his lesson. It's...
* Viết lại: It's impossible for us to concentrate on his lesson.
* Dịch: Chúng tôi không thể tập trung vào bài giảng của anh ấy.
12. He worked out the answer. It was clever of him.
* Viết lại: It was clever of him to work out the answer.
* Dịch: Thật thông minh khi anh ấy tìm ra câu trả lời.
13. The teacher allowed me to stay at home to finish the assignment.
* Viết lại: The teacher let me stay at home to finish the assignment.
* Dịch: Cô giáo cho phép tôi ở nhà để hoàn thành bài tập.
14. The boy ran away from the house. She noticed.
* Viết lại: She noticed the boy running away from the house.
* Dịch: Cô ấy nhận thấy cậu bé chạy trốn khỏi nhà.
15. The policeman told the thief to empty his pockets.
* Viết lại: The policeman made the thief empty his pockets.
* Dịch: Cảnh sát bắt tên trộm rỗng túi.
16. He left the meeting before my arrival.
* Viết lại: When I arrived, he had already left the meeting.