1. He was very tired; nevertheless, he went on walking.
- Giải thích: "Nevertheless" được sử dụng để chỉ sự tương phản giữa việc anh ấy rất mệt nhưng vẫn tiếp tục đi bộ.
2. She first disagreed to join our journey; however, she changed her mind later.
- Giải thích: "However" được dùng để chỉ sự thay đổi ý kiến của cô ấy từ không đồng ý sang đồng ý tham gia.
3. We will have five days off this holiday; moreover, it is preceded by a couple of weekends.
- Giải thích: "Moreover" được sử dụng để bổ sung thông tin rằng kỳ nghỉ này còn có thêm hai cuối tuần trước đó.
4. Please increase the air-conditioner's temperature; otherwise, we will be frozen in here.
- Giải thích: "Otherwise" được dùng để chỉ hậu quả nếu không tăng nhiệt độ điều hòa, đó là chúng ta sẽ cảm thấy lạnh.
5. I was ill yesterday; therefore, I could not come.
- Giải thích: "Therefore" được sử dụng để chỉ lý do tại sao tôi không thể đến, đó là vì tôi đã bị ốm.
6. Austin studied a lot; consequently, he got great results.
- Giải thích: "Consequently" được dùng để chỉ kết quả của việc Austin học nhiều, đó là anh ấy đã đạt được kết quả tốt.
7. I don't want to come out now; I must review my lesson.
- Giải thích: Câu này không cần từ nối, nhưng nếu muốn có thể thêm "on the contrary" để nhấn mạnh rằng tôi không muốn ra ngoài mà muốn ôn bài.
8. She will not come back until Monday; meanwhile, what do we do?
- Giải thích: "Meanwhile" được sử dụng để chỉ khoảng thời gian giữa lúc cô ấy không trở lại và câu hỏi về việc chúng ta sẽ làm gì.
9. It's no trouble at all; on the contrary, it's a great pleasure to know your tradition.
- Giải thích: "On the contrary" được dùng để nhấn mạnh rằng không có vấn đề gì mà ngược lại, tôi rất vui khi biết về truyền thống của bạn.
10. The coffee shop provides free Wi-Fi; in addition, there are several high-speed cable ports.
- Giải thích: "In addition" được sử dụng để bổ sung thông tin rằng quán cà phê không chỉ có Wi-Fi miễn phí mà còn có nhiều cổng cáp tốc độ cao.