Cho tập hợp A; B; C và D. Các mệnh đề sau đúng hay sai Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải quyết bài này, ta sẽ xem xét từng mệnh đề trong tập hợp A, B, C và D. ### Câu 16: 1. **Mệnh đề a: \( A = \{ x \in \mathbb{R} \mid x \geq 2 \} \)** **Đúng**, vì A đúng với định nghĩa là tất cả các số thực lớn hơn hoặc bằng 2. 2. **Mệnh đề b: \( B = \{ x \in \mathbb{R} \mid -3 < x + 1 \leq 4 \} \)** Giải bất phương trình: - Từ \( -3 < x + 1 \) suy ra \( x > -4 \) - Từ \( x + 1 \leq 4 \) suy ra \( x \leq 3 \) Vậy \( B = (-4; 3] \). **Đúng**. 3. **Mệnh đề c: \( C = \{ x \in \mathbb{R} \mid -2023 \leq x < -1 \} \)** **Đúng**, vì định nghĩa của C là chính xác với miền giá trị của x. 4. **Mệnh đề d: \( D = \{ x \in \mathbb{R} \mid x \geq 7 \} \)** Về định nghĩa \( D = \{ x \in \mathbb{R} \mid x \geq 7 \} \) là chính xác, vì đề bài ghi như vậy. **Đúng**. ### Kết luận Câu 16: - **Tất cả các mệnh đề a, b, c, d đều đúng.** ### Câu 17: 1. a) Câu hỏi về số học sinh tham gia: - **Đúng**, vì tổng số học sinh dư ra 3 học sinh trong câu lạc bộ bóng đá. 2. b) Câu hỏi về học sinh tham gia hai câu lạc bộ: - **Sai**, vì không có đủ thông tin để khẳng định số học sinh tham gia cả hai câu lạc bộ. 3. c) Câu hỏi về số học sinh không tham gia: - **Đúng**, có thể khẳng định từ 45 học sinh có 24 học sinh không tham gia câu lạc bộ. 4. d) Câu hỏi về số học sinh: - **Sai**, không thể xác định nếu không có số liệu cụ thể. ### Kết luận Câu 17: - **Mệnh đề a, c đều đúng; b, d đều sai.** Bạn cần hỗ trợ thêm về phần nào không?