LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Cho A = {-2; -1; 0; 1; 2}, B = {0; 1; 2}. Liệt kê các phần tử

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Câu 2: Cho A = {-2; -1; 0; 1; 2}, B = {0; 1; 2}. Liệt kê các phần tử
C = {(x; y) ∈ A x B / x < y}
D = {(x; y) ∈ A x B / x² ≤ y²}
E = {(x; y) ∈ A x B / y là ước của x}

Câu 3: Trên tập hợp các số nguyên xác định quan hệ R như sau: ∀a, b ∈ ℕ, aRb ⇔ a - b: 5.
Chứng minh rằng R là quan hệ tương đương trên ℕ

Câu 4: Cho A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}. Trên A xác định quan hệ như sau:
∀a, b ∈ A, aRb ⇔ a + b là số chẵn. Chứng minh rằng R là quan hệ tương đương trên A.
0 trả lời
Hỏi chi tiết
23
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để liệt kê các phần tử cho các tập hợp trong bài toán, ta thực hiện như sau:

### Câu 2:
Cho \( A = \{-2; -1; 0; 1; 2\} \) và \( B = \{0; 1; 2\} \).

**Liệt kê các phần tử của các tập hợp:**

1. **Tập hợp \( C \)**:
- \( C = \{(x, y) \,|\, x \in A, y \in B, x < y\} \)
- Các cặp thỏa mãn \( x < y \):
- (-2, 0), (-2, 1), (-2, 2)
- (-1, 0), (-1, 1), (-1, 2)
- (0, 1), (0, 2)
- (1, 2)
- Vậy \( C = \{(-2, 0), (-2, 1), (-2, 2), (-1, 0), (-1, 1), (-1, 2), (0, 1), (0, 2), (1, 2)\} \).

2. **Tập hợp \( D \)**:
- \( D = \{(x, y) \,|\, x \in A, y \in B, y^2 \leq x^2\} \)
- Các cặp \( (x, y) \):
- Với \( y = 0 \): tất cả \( x \) thỏa mãn.
- Với \( y = 1 \): \( x \) có thể là -1, 0, 1.
- Với \( y = 2 \): \( x \) có thể là -2, -1, 0, 1, 2.
- Vậy \( D = \{ (-2, 0), (-1, 0), (0, 0), (1, 0), (2, 0), (-1, 1), (0, 1), (1, 1), (-2, 2), (-1, 2), (0, 2), (1, 2), (2, 2) \} \).

3. **Tập hợp \( E \)**:
- \( E = \{(x, y) \,|\, x \in A, y \in B \text{ và } y \text{ là ước của } x\} \)
- Các cặp:
- \( x = 0 \): \( y \) là 0.
- \( x = 1 \): \( y \) là 1.
- \( x = 2 \): \( y \) là 1, 2.
- \( x = -1 \): \( y \) là 1.
- \( x = -2 \): \( y \) là 1, 2.
- Vậy \( E = \{(-2, 1), (-2, 2), (-1, 1), (0, 0), (1, 1), (2, 1), (2, 2)\} \).

### Câu 3:
**Xác định quan hệ \( R \) trên tập số nguyên**: \( \forall a, b \in \mathbb{Z}, aRb \iff a - b \equiv 0 \text{ (mod 5)} \).

**Chứng minh rằng \( R \) là quan hệ tương đương**:
1. **Tính phản xạ**: \( a - a \equiv 0 \text{ (mod 5)} \).
2. **Tính đối xứng**: Nếu \( aRb \) tức là \( a - b \equiv 0 \) thì \( b - a \equiv 0 \).
3. **Tính bắc cầu**: Nếu \( aRb \) và \( bRc \) thì \( a - b \equiv 0 \) và \( b - c \equiv 0 \) nên \( a - c \equiv (a - b) + (b - c) \equiv 0 \).

### Câu 4:
**Xác định quan hệ \( R \) trên tập \( A = \{0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9\} \)**: \( \forall a, b \in A, aRb \iff a + b \text{ là số chẵn} \).

**Chứng minh \( R \) là quan hệ tương đương**:
1. **Tính phản xạ**: \( a + a \) luôn chẵn.
2. **Tính đối xứng**: Nếu \( a + b \) chẵn thì \( b + a \) cũng chẵn.
3. **Tính bắc cầu**: Nếu \( a + b \) chẵn và \( b + c \) chẵn thì \( (a + b) + (b + c) \) chẵn.

Hy vọng điều này giúp ích cho bạn! Nếu bạn có câu hỏi khác, hãy cho tôi biết.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư