LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Use the correct form of the word given in parenthese to fill in each blank

3 trả lời
Hỏi chi tiết
76
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the correct forms of the words to fill in each blank:

1. The parents found their son’s behavior **worrisome**. (WORRY)
2. The school is now very **equipped**. That’s why the quality of teaching and learning is much better. (EQUIP)
3. Young children are often **reliant**. They tend to tell the truth. (RELY)
4. **Scientific** research shows that playing a sport gives us a longer lifespan. (SCIENCE)
5. Their attempt to reach the top of the mountain was **unsuccessful** because of the severe weather. (SUCCEED)
6. They had a chance to take part in a lot of **cultural** activities. (CULTURE)
7. **Dishonesty** is a horrible quality. (HONEST)
8. The computer can help us to get a lot of useful **information** from the Net. (INFORM)
9. What a nuisance! We were **incapable** of finishing the task. (CAPABILITY)
10. Parents sometimes complain about teachers giving a great number of **assignments** to their children. (ASSIGN)
1
0
Huỳnh Mai
31/07 11:22:11

1) THE PARENTS FOUND THEIR SON'S BEHAVIOR worrying . (WORRY)

2) THE SCHOOL IS NOW VERY well - equipped . THAT'S WHY THE QUALITY OF TEACHING AND LEARNING IS MUCH BETTER. (EQUIP)

3) Scientifically , PLAYING A SPORT GIVES US A LONGER LIFESPAN. (SCIENCE)

4) THEIR ATTEMPT TO REACH THE TOP OF THE MOUNTAIN WAS unsuccessful BECAUSE OF THE SEVERE WEATHER. (SUCCEED)

5) PARENTS SOMETIMES COMPLAIN ABOUT TEACHERS GIVING A GREAT NUMBER OF assignments TO THEIR CHILDREN. (ASSIGN)

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Hưngg
31/07 11:22:19
+4đ tặng

Use the correct form of the word given in parentheses to fill in each blank:

  1. worrying
  2. well-equipped
  3. reliable
  4. Scientifically
  5. unsuccessful
  6. cultural
  7. Dishonesty
  8. information
  9. incapable
  10. assignments

Read the passage and choose the word or phrase that best fits each blank:

  1. During
  2. experiences
  3. stage
  4. trying
1
0
Quỳnh Anh
31/07 11:22:29
+3đ tặng
1. Đáp án cho câu 20: B. work
2. Giải thích: Câu này nói về việc máy giặt không hoạt động được, do đó từ "work" (hoạt động) là phù hợp nhất. Các từ còn lại như "order" (trật tự), "activity" (hoạt động) và "condition" (tình trạng) không diễn tả đúng ý nghĩa của việc máy giặt không thể sử dụng được.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 1: worrying
2. Giải thích: Từ "worry" cần được chuyển thành dạng hiện tại phân từ "worrying" để mô tả hành động mà cha mẹ cảm thấy.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 2: equipped
2. Giải thích: Từ "equip" cần được chuyển thành dạng quá khứ phân từ "equipped" để mô tả trạng thái của trường học.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 3: reliable
2. Giải thích: Từ "rely" cần được chuyển thành tính từ "reliable" để mô tả trẻ em.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 4: Scientifically
2. Giải thích: Từ "science" cần được chuyển thành trạng từ "scientifically" để mô tả cách mà thể thao ảnh hưởng đến tuổi thọ.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 5: unsuccessful
2. Giải thích: Từ "succeed" cần được chuyển thành tính từ "unsuccessful" để mô tả nỗ lực không thành công.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 6: cultural
2. Giải thích: Từ "culture" cần được chuyển thành tính từ "cultural" để mô tả các hoạt động.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 7: Dishonesty
2. Giải thích: Từ "honest" cần được chuyển thành danh từ "dishonesty" để mô tả phẩm chất xấu.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 8: information
2. Giải thích: Từ "inform" cần được chuyển thành danh từ "information" để mô tả thông tin hữu ích.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 9: incapable
2. Giải thích: Từ "capability" cần được chuyển thành tính từ "incapable" để mô tả tình trạng không thể hoàn thành nhiệm vụ.
 
---
 
1. Đáp án cho câu 10: assignments
2. Giải thích: Từ "assign" cần được chuyển thành danh từ số nhiều "assignments" để mô tả các bài tập mà giáo viên giao cho học sinh.
 
---
 
VI. Đáp án cho các câu trong đoạn văn:
 
1. Đáp án cho câu (1): During
2. Giải thích: "During" (trong suốt) là từ phù hợp nhất để chỉ khoảng thời gian của tuổi teen.
 
1. Đáp án cho câu (2): experiences
2. Giải thích: "Experiences" (kinh nghiệm) là từ phù hợp để nói về những gì xảy ra ở trường.
 
1. Đáp án cho câu (3): stage
2. Giải thích: "Stage" (giai đoạn) là từ phù hợp để chỉ thời điểm phát triển.
 
1. Đáp án cho câu (4): trying
2. Giải thích: "Trying" (cố gắng) là từ phù hợp để mô tả hành động của thanh thiếu niên trong quá trình trưởng thành.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư