* Their house is going to be repainted. (Nhà của họ sẽ được sơn lại.)
* Đây là câu bị động ở thì tương lai gần.
* They conducted that survey last year. (Họ đã tiến hành cuộc khảo sát đó vào năm ngoái.)
* Đây là câu khẳng định ở thì quá khứ đơn.
* We haven't had a picnic for two years. (Chúng tôi đã không đi picnic trong hai năm rồi.)
* Đây là câu phủ định ở thì hiện tại hoàn thành.
* This car has been washed by my father so far. (Chiếc xe này đã được bố tôi rửa cho đến giờ.)
* Đây là câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành.
* English can be learned by all of us. (Tiếng Anh có thể được học bởi tất cả chúng ta.)
* Đây là câu bị động ở thì hiện tại đơn, diễn tả khả năng.
* The environment should be protected. (Môi trường cần được bảo vệ.)
* Đây là câu bị động ở thì hiện tại đơn, diễn tả sự cần thiết.
* What do you want to do? - I want to go out. (Bạn muốn làm gì? - Tôi muốn đi ra ngoài.)
* Đây là câu hỏi và câu trả lời ở thì hiện tại đơn.
* Where did they live in 2000? They lived in this village. (Họ sống ở đâu vào năm 2000? Họ sống ở ngôi làng này.)
* Đây là câu hỏi và câu trả lời ở thì quá khứ đơn.
* My bike is being repaired now. (Xe đạp của tôi đang được sửa bây giờ.)
* Đây là câu bị động ở thì hiện tại tiếp diễn.
* Her sister is visiting him next Sunday. (Em gái cô ấy sẽ đến thăm anh ấy vào Chủ nhật tới.)
* Đây là câu khẳng định ở thì hiện tại tiếp diễn, diễn tả một kế hoạch đã sắp xếp.
* I could ride a bike when I was 6. (Tôi có thể đạp xe khi tôi 6 tuổi.)
* Đây là câu khẳng định ở thì quá khứ đơn, diễn tả khả năng trong quá khứ.
* Don't go out. You're ill. (Đừng ra ngoài. Bạn đang ốm.)
* Đây là câu mệnh lệnh và câu khẳng định ở thì hiện tại đơn.
* She is going to buy a new car next year. She's saving money. (Cô ấy sẽ mua một chiếc xe hơi mới vào năm sau. Cô ấy đang tiết kiệm tiền.)
* Đây là câu khẳng định ở thì tương lai gần và hiện tại tiếp diễn.
* By the time we arrived, she had finished all the work. (Đến khi chúng tôi đến, cô ấy đã hoàn thành xong tất cả công việc.)
* Đây là câu quá khứ hoàn thành.
* This time next week, she will be staying with us. (Vào thời điểm này tuần sau, cô ấy sẽ ở với chúng tôi.)
* Đây là câu khẳng định ở thì tương lai tiếp diễn.