Câu 32:
* Câu gốc: Mary persuaded me to talk more about my plan. (GO)
* Câu hoàn chỉnh: Mary got me to talk more about my plan.
* Giải thích: Cấu trúc "get someone to do something" có nghĩa là "khiến ai đó làm gì". Câu này có nghĩa là Mary đã thuyết phục tôi nói nhiều hơn về kế hoạch của mình.
Câu 33:
* Câu gốc: He spoke so persuasively that I was deceived by his lies. (FELL)
* Câu hoàn chỉnh: He was so persuasive that I fell for his lies.
* Giải thích: Cụm từ "fall for something" có nghĩa là "bị lừa bởi cái gì". Câu này có nghĩa là anh ấy nói quá thuyết phục đến nỗi tôi đã tin vào những lời nói dối của anh ấy.
Câu 34:
* Câu gốc: My mom said that I could not punish my son. (LET)
* Câu hoàn chỉnh: My mom didn't let me punish my son.
* Giải thích: Cấu trúc "let someone do something" có nghĩa là "cho phép ai đó làm gì". Ở đây, vì mẹ không cho phép nên ta dùng phủ định "didn't let". Câu này có nghĩa là mẹ tôi không cho phép tôi phạt con trai mình.