Công thức tổng quát của tinh thể ngậm nước là MSO4.nH2O biết nước kết tinh chiếm 36 % về khối lượng. S chiếm 12.8 % về khối lượng. Xác định tên kim loại M giá trị n. Viết CTHH của tinh thể ngậm nước Công thức tổng quát của tinh thể ngậm nước là MSO4.nH2O biết nước kết tinh chiếm 36 % về khối lượng. S chiếm 12.8 % về khối lượng. Xác định tên kim loại M giá trị n. Viết CTHH của tinh thể ngậm nước.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để xác định kim loại M và giá trị n trong công thức tổng quát của tinh thể ngậm nước \( \text{MSO}_4 \cdot n\text{H}_2\text{O} \), chúng ta sẽ sử dụng thông tin về tỷ lệ phần trăm khối lượng của nước kết tinh và lưu huỳnh. 1. **Tính khối lượng mol của các thành phần:** - Gọi khối lượng mol của \( M \) là \( M_m \). - Khối lượng mol của \( S \) (lưu huỳnh) là \( 32 \, \text{g/mol} \). - Khối lượng mol của \( O \) là \( 16 \, \text{g/mol} \), do đó khối lượng mol của \( \text{SO}_4^{2-} \) sẽ là: \[ 32 + 4 \times 16 = 32 + 64 = 96 \, \text{g/mol} \] - Từ đó, khối lượng mol của \( \text{MSO}_4 \) là: \[ M_m + 96 \, \text{g/mol} \] - Khối lượng mol của nước \( \text{H}_2\text{O} \) là \( 18 \, \text{g/mol} \), do đó khối lượng mol của \( n\text{H}_2\text{O} \) là: \[ n \cdot 18 \, \text{g/mol} \] Tổng khối lượng mol của tinh thể ngậm nước là: \[ M_m + 96 + n \cdot 18 \] 2. **Sử dụng tỷ lệ phần trăm:** - Tỷ lệ phần trăm khối lượng nước trong tinh thể: \[ \frac{n \cdot 18}{M_m + 96 + n \cdot 18} = 0.36 \] - Tỷ lệ phần trăm khối lượng lưu huỳnh trong tinh thể: \[ \frac{32}{M_m + 96 + n \cdot 18} = 0.128 \] 3. **Giải quyết các phương trình:** - Từ phương trình nước: \[ n \cdot 18 = 0.36 \cdot (M_m + 96 + n \cdot 18) \] Giải phương trình này cho \( n \) và \( M_m \). - Từ phương trình lưu huỳnh: \[ 32 = 0.128 \cdot (M_m + 96 + n \cdot 18) \] Giải phương trình này cho \( n \) và \( M_m \). 4. **Tìm giá trị cụ thể:** - Giải hệ phương trình: - Phương trình 1 từ nước: \[ n \cdot 18 = 0.36M_m + 0.36 \cdot 96 + 0.36n \cdot 18 \] Điều này có thể chuyển đổi thành: \[ n \cdot (1 - 0.36) \cdot 18 = 0.36 \cdot M_m + 34.56 \] - Phương trình 2 từ lưu huỳnh: \[ 32 = 0.128M_m + 12.288 + 0.128n \cdot 18 \] Cách giải chính xác từng giá trị có thể cần phải tính toán cụ thể để tìm giá trị của \( n \) và \( M \). 5. **Kết quả và tên kim loại:** %Dùng vào các giá trị cụ thể mà bạn tính để tìm giá trị số học cho \( n \) sau đó tìm \( M \): - Nếu sau tính toán \( M_m \) là 58, bạn sẽ tìm ra được kim loại M là \( Mg \) (Magie) và giá trị \( n \) sẽ phụ thuộc vào công thức mà bạn tìm ra được từ các bước trên. Cuối cùng, công thức phân tử tổng quát của tinh thể ngậm nước sẽ có dạng: \[ \text{MgSO}_4 \cdot n\text{H}_2\text{O} \] trong đó giá trị \( n \) cần xác định qua các phương trình.