Tìm số nguyên x y: x^2 + 4y^2 - 2xy + 2x - 14y + 9 = 0 Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải phương trình \(x^2 + 4y^2 - 2xy + 2x - 14y + 9 = 0\), chúng ta sẽ xem phương trình này như một phương trình bậc hai theo \(x\): \[ x^2 - 2xy + 2x + (4y^2 - 14y + 9) = 0 \] Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai \(ax^2 + bx + c = 0\): \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong trường hợp này, \(a = 1\), \(b = -2y + 2\), và \(c = 4y^2 - 14y + 9\). Để \(x\) là một số nguyên, thì biểu thức dưới dấu căn (delta) phải là một số chính phương và phải dương hoặc bằng 0. Tính delta (\(D\)): \[ D = b^2 - 4ac = (-2y + 2)^2 - 4 \cdot 1 \cdot (4y^2 - 14y + 9) \] Tính \(D\): \[ D = (4y^2 - 8y + 4) - (16y^2 - 56y + 36) \] \[ D = 4y^2 - 8y + 4 - 16y^2 + 56y - 36 \] \[ D = -12y^2 + 48y - 32 \] Để \(D\) là một số chính phương, ta cần \(D \geq 0\): \[ -12y^2 + 48y - 32 \geq 0 \] Phương trình này có thể chia cho -4: \[ 3y^2 - 12y + 8 \leq 0 \] Giải phương trình bậc hai: \[ D' = (-12)^2 - 4 \cdot 3 \cdot 8 = 144 - 96 = 48 \] Nghiệm của phương trình bậc hai: \[ y = \frac{12 \pm \sqrt{48}}{2 \times 3} = \frac{12 \pm 4\sqrt{3}}{6} = 2 \pm \frac{2\sqrt{3}}{3} \] Sau đó tìm khoảng nghiệm: Tính toán cho \(y \in [1, 4]\) vì là các giá trị nguyên. Thử với \(y = 1\): \[ x^2 - 2x + 1 = 0 \Rightarrow (x-1)^2 = 0 \Rightarrow x = 1 \] Thử với \(y = 2\): \[ x^2 - 4x - 1 = 0 \Rightarrow D = 16 + 4 = 20 \text{ (Không là số chính phương)} \] Thử với \(y = 3\): \[ x^2 - 6x + 3 = 0 \Rightarrow D = 36 - 12 = 24 \text{ (Không là số chính phương)} \] Thử với \(y = 4\): \[ x^2 - 8x + 1 = 0 \Rightarrow D = 64 - 4 = 60 \text{ (Không là số chính phương)} \] Kết luận, ta có nghiệm duy nhất là: \[ (x, y) = (1, 1) \] Vậy nghiệm nguyên của phương trình là \( (x, y) = (1, 1) \).