Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là xAA : yAa : zaa

1. Một quần thể tự thụ phấn có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là xAA : yAa : zaa. Tính theo x, y, z thành phần kiểu gen của quần thể qua n thế hệ tự thụ.

2. Xét một gen có 2 alen của một quần thể tự thụ, trong đó A : quy định quả ngọt; a: quy định quả chua. Thế hệ xuất phát P có tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2 Aa : 0,1aa.

a. Hãy viết tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ tự thụ.

b. Tính tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F5.



cíu nốt câu cuối a

0 trả lời
Hỏi chi tiết
35
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài tập này, chúng ta sẽ lần lượt xử lý từng phần mà bạn đã đưa ra.

### 1. Tính thành phần kiểu gen của quần thể qua n thế hệ tự thụ

Giả sử quần thể có thành phần kiểu gen ở thế hệ P là \( x : y : z \) cho các kiểu gen \( AA : Aa : aa \).

- Thế hệ F1 (thế hệ 1):
- Kiểu gen AA: \(\frac{x}{2} + \frac{y}{4} = \frac{2x + y}{4}\)
- Kiểu gen Aa: \(\frac{y}{2} = \frac{y}{2}\)
- Kiểu gen aa: \( \frac{z}{4} \)

Tương tự, ta có thể tính cho các thế hệ tiếp theo. Cách tính này sẽ lặp lại nhiều lần và sẽ đi đến công thức tổng quát.

Mỗi thế hệ tự thụ sẽ làm cho tỷ lệ kiểu gen tiến gần đến một tỷ lệ ổn định, cụ thể là vào thế hệ thứ 2 (F2), sự xuất hiện của các kiểu gen sẽ gần bằng:

- \( \frac{1}{4}\) của AA
- \( \frac{1}{2}\) của Aa
- \( \frac{1}{4}\) của aa

### 2. Xét gen có 2 alen A và a

**Thế hệ xuất phát P: tỉ lệ kiểu gen là 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.**

#### a. Tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ tự thụ

1. **F1**:
- AA: \(0.7^2 + 0.5 \cdot 0.2 = 0.49 + 0.1 = 0.59\)
- Aa: \(0.2 \cdot 0.5 = 0.1\)
- aa: \(0.1^2 = 0.01\)

Cập nhật thành phần kiểu gen F1:
- AA: 0.59
- Aa: 0.2
- aa: 0.1

2. **F2**:
- Tính tương tự cho F2:
- AA: \(0.59^2 + 0.5 \cdot 0.2\)
- Aa: \(0.2 \cdot 0.5 + 0.2 \cdot 0.25 + 0.2^2\)
- aa: \(0.1^2\)

Lặp lại tương tự cho đến F5. Vì để tính một cách dựng công thức hơn là ghi từng bước, bạn có thể lập bảng hoặc phần mềm thống kê nếu có.

#### b. Tính tỉ lệ kiểu hình xuất hiện ở F5

- Kiểu hình quả ngọt: Kiểu gen AA và Aa.
- Kiểu hình quả chua: Kiểu gen aa.

Tại F5, bạn sẽ tính tổng kiểu gen AA và Aa (đưa vào 0,7AA +0.2Aa):

**Cách tính:**
- Kiểu hình quả ngọt ở F5: \(P(A) = p_{AA} + p_{Aa}\)
- Kiểu hình quả chua ở F5: \(P(a) = p_{aa}\)

Sau khi tính toán cho F5, bạn sẽ có tỷ lệ cụ thể cho từng kiểu hình.

Nếu bạn cần một bảng cụ thể cho từng thế hệ ở câu (a), bạn có thể đoán rằng tỷ lệ sẽ tiến gần về kiểu hình ổn định mà tôi đã nêu trước.

Hy vọng điều này giúp ích!

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Sinh học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Mua sắm thỏa thích với Temu +150K
×
Gia sư Lazi Gia sư