Câu 16:
* Dịch: Chúng tôi không thể mua được vé. Chúng tôi đã xếp hàng một tiếng đồng hồ. (mặc dù)
* Đáp án: We couldn't get tickets in spite of/ despite queuing for an hour.
* Giải thích: Ta sử dụng "in spite of/ despite" + V-ing để diễn tả sự tương phản, nghĩa là mặc dù đã xếp hàng một tiếng nhưng chúng tôi vẫn không mua được vé.
Câu 17:
* Dịch: Tôi đã gặp cô ấy hai lần trước đó. Tôi không nhận ra cô ấy. (mặc dù)
* Đáp án: I didn't recognize her although/ even though I'd met her twice before.
* Giải thích: Cả "although" và "even though" đều dùng để diễn tả sự đối lập, nghĩa là mặc dù đã gặp trước đó nhưng tôi vẫn không nhận ra cô ấy.
Câu 18:
* Dịch: Laura cảm thấy không khỏe. Cô ấy vẫn tiếp tục làm việc. (mặc dù vậy)
* Đáp án: Laura went on working in spite of/ despite feeling unwell.
* Giải thích: Tương tự câu 16, ta sử dụng "in spite of/ despite" + V-ing.
Câu 19:
* Dịch: Tôi đã nói sự thật hoàn toàn. Không ai tin tôi. (mặc dù)
* Đáp án: No one would believe me even though I told the absolute truth.
* Giải thích: Ta sử dụng "even though" ở đầu câu để nhấn mạnh sự đối lập.
Câu 20:
* Dịch: Hàng hóa tốt chưa bao giờ được giao. Chúng tôi đã nhận được lời hứa. (mặc dù)
* Đáp án: The good were never delivered despite the promise.
* Giải thích: Ta sử dụng "despite" + danh từ/ cụm danh từ.