LH Quảng cáo: lazijsc@gmail.com

Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Hoàn thành các câu sau với " a/ an/ the hoặc X" và giải thích

2 trả lời
Hỏi chi tiết
50
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là những câu đã hoàn thành và giải thích về cách sử dụng "a", "an", "the" hoặc "X":

1. There was **a** knock on **the** door. I opened it and found **a** small dark man in **a** blue overcoat and **a** woolen cap.
- **a**: dùng trước danh từ số ít đếm được khi chưa xác định cụ thể.
- **the**: dùng trước danh từ xác định cụ thể.

2. He said he was **an** employee of **a** gas company and had come to read **a** meter.
- **an**: dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (employee).
- **a**: dùng cho "gas company" và "meter", vì đây là danh từ số ít không xác định.

3. But I had **a** suspicion that he wasn't speaking **the** truth because meter readers usually wear peaked caps.
- **a**: dùng cho "suspicion" (chưa xác định).
- **the**: dùng cho "truth" (chân lý cụ thể, xác định).

4. However, I took him to **the** meter, which is in **a** dark corner under stairs.
- **the**: dùng cho "meter" (cụ thể, đã được đề cập).
- **a**: dùng cho "dark corner" (không xác định, không cụ thể).

5. I asked if he had **a** torch; he said he disliked torches and always read meters by **the** light of **a** match.
- **a**: dùng cho "torch" và "match" (chưa xác định).
- **the**: dùng cho "light" (trong ngữ cảnh cụ thể).

6. I remarked that if there was **a** leak in **the** gas pipe there might be an explosion while he was reading **the** meter.
- **a**: dùng cho "leak" (chưa xác định).
- **the**: dùng cho "gas pipe" và "meter" (cụ thể đã được đề cập).

7. He said, "As **a** matter of fact, there was **an** explosion in **the** last house I visited; and Mr. Smith, **the** owner of **the** house, was burnt in **his** face."
- **a**: dùng cho "matter" (chưa xác định).
- **an**: dùng trước danh từ bắt đầu bằng nguyên âm (explosion).
- **the**: dùng cho "last house," "owner," và "house" vì đã xác định.

8. "Mr. Smith was holding **a** lighted match at **the** time of **the** explosion."
- **a**: dùng cho "lighted match" (không xác định).
- **the**: dùng cho "time" và "explosion" (cụ thể, đã đề cập trước đó).

Hy vọng những giải thích trên giúp bạn hiểu rõ hơn về cách sử dụng "a," "an," "the," và "X."
0
0
NGUYỄN THỦY ...
07/08 21:34:26
+5đ tặng

Sure, let's fill in the gaps with the appropriate articles or no article (X).

  1. There was a knock on the door. I opened it and found a small dark man in a blue overcoat and a woolen cap.
  2. He said he was an employee of the gas company and had come to read the meter.
  3. But I had a suspicion that he wasn't speaking the truth because the meter readers usually wear X peaked caps. (No article needed before "peaked caps" because it's a general statement)
  4. However, I took him to the meter, which is in a dark corner under the stairs.
  5. I asked if he had a torch; he said he disliked torches and always read the meters by the light of a match.
  6. I remarked that if there was a leak in the gas pipe there might be an explosion while he was reading the meter.
  7. He said, "As a matter of **fact, there was an explosion in the last house I visited; and Mr. Smith, the owner of the house, was burnt in the face."
  8. "Mr. Smith was holding a lighted match at the time of the explosion."

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Heyy
07/08 21:34:37
+4đ tặng
  1. a: Mạo từ không xác định, dùng để chỉ một người hoặc vật không cụ thể trong câu.

    • a dark man (một người đàn ông không xác định, chỉ biết rằng người đó có đặc điểm là đen tối, không có thông tin cụ thể hơn)
    • a blue overcoat (một chiếc áo khoác xanh không xác định)
    • a woolen cap (một cái mũ len không xác định)
  2. an: Mạo từ không xác định, sử dụng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm để dễ phát âm hơn.

    • an employee (một nhân viên, không xác định rõ là nhân viên nào cụ thể)
  3. the: Mạo từ xác định, dùng để chỉ một đối tượng hoặc vật cụ thể đã được nhắc đến trước đó hoặc là duy nhất trong ngữ cảnh.

    • the gas company (công ty gas cụ thể đã được đề cập trước đó hoặc công ty duy nhất trong ngữ cảnh)
    • the meter (chiếc đồng hồ đo cụ thể)
  4. aan không được sử dụng khi nói về thứ cụ thể hoặc đã được xác định trong ngữ cảnh trước đó, ví dụ:

    • a suspicion (một nghi ngờ không cụ thể)
    • a torch (một cái đèn pin, không cụ thể)
  5. the được sử dụng khi chỉ rõ một đối tượng hoặc một nhóm đối tượng cụ thể mà người đọc hoặc người nghe đã biết.

    • the dark corner (góc tối đã được xác định trước đó)
    • the stairs (cầu thang cụ thể đã được nhắc đến)
  6. the thường dùng với các danh từ chỉ định cụ thể, hoặc khi đề cập đến thứ duy nhất trong ngữ cảnh.

    • the light of a match (ánh sáng từ một que diêm cụ thể)
    • a leak (một lỗ hổng không xác định trong ngữ cảnh)
  7. athe dùng để chỉ sự khác biệt giữa một cái gì đó không xác định và một cái gì đó đã được xác định.

    • a lighted match (một que diêm đã được châm, không cụ thể)
  8. the được dùng để chỉ cái gì đó cụ thể và đã được đề cập hoặc là duy nhất trong ngữ cảnh.

    • the face (khuôn mặt cụ thể của Mr. Smith đã bị cháy)

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư