Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Giải bài có thưởng!

Tìm dư trong phép chia f(x) = x^100 + x^90 + ... + x^10 + 1 chia cho g(x) = x^2 − x + 1

tìm dư trong phép chia f(x)=x^100+x^90+...+x^10+1 chia cho g(x)=x^2−x+1
0 trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tìm dư trong phép chia \( f(x) = x^{100} + x^{90} + \ldots + x^{10} + 1 \) cho \( g(x) = x^2 - x + 1 \), trước tiên, chúng ta cần tìm ra bậc của phần dư. Phần dư sẽ có dạng \( r(x) = ax + b \), với \( a \) và \( b \) là các hằng số.

Để tìm được \( r(x) \), ta có thể sử dụng định lý về phép chia đa thức: \( f(x) = g(x) \cdot q(x) + r(x) \), trong đó \( r(x) \) có bậc nhỏ hơn bậc của \( g(x) \), tức là \( r(x) = ax + b \).

### Bước 1: Tính các giá trị của \( f(\omega) \)

Để tính \( f(x) \) tại các nghiệm của \( g(x) = 0 \), ta giải phương trình \( x^2 - x + 1 = 0 \). Các nghiệm của phương trình này là các số phức:
\[
\omega = \frac{1 \pm \sqrt{-3}}{2} = \frac{1}{2} \pm \frac{\sqrt{3}}{2}i
\]
Gọi \( \omega_1 = \frac{1}{2} + \frac{\sqrt{3}}{2}i \) và \( \omega_2 = \frac{1}{2} - \frac{\sqrt{3}}{2}i \).

### Bước 2: Tính \( f(\omega_1) \) và \( f(\omega_2) \)

Ta cần tính \( f(\omega_1) \) và \( f(\omega_2) \):
- Nhận thấy rằng \( \omega_1^3 = 1 \), do đó các lũy thừa của \( \omega_1 \) sẽ tuần hoàn với chu kỳ 3.
- Tính các lũy thừa của \( \omega_1 \):
- \( \omega_1^0 = 1 \)
- \( \omega_1^1 = \omega_1 \)
- \( \omega_1^2 = \omega_1^2 \)
- \( \omega_1^3 = 1 \)
- \( \omega_1^4 = \omega_1 \)
- \( \omega_1^5 = \omega_1^2 \)
- và cứ như thế...

### Bước 3: Tính tổng lũy thừa

Chia bậc của từng hạng tử trong \( f(x) \) cho 3:
- Các hệ số là 1 cho các bậc mà số mũ chia hết cho 3:
- \( x^{100} \equiv x^{1} (\text{mod } 3) \)
- \( x^{90} \equiv x^{0} (\text{mod } 3) \)
- \( x^{80} \equiv x^{2} (\text{mod } 3) \)
- (tiếp tục như vậy...)

10 hạng tử chia thành ba nhóm:
- Nhóm \( (1, 0, 2, 1, 0, 2, \ldots) \) và mỗi nhóm có 34, 33, 33 tương ứng, cuối cùng còn 1.

Khi tính tổng \( f(\omega_1) \) sẽ bằng tổng của 34 lần 1 và 33 lần 0 và 33 lần 2.

### Bước 4: Thiết lập phương trình

Khi có \( f(\omega_1) \) và \( f(\omega_2) \), ta sẽ có hệ phương trình:
- \( f(\omega_1) = a\omega_1 + b \)
- \( f(\omega_2) = a\omega_2 + b \)

### Bước 5: Giải hệ phương trình

Giải hệ phương trình để tìm \( a \) và \( b \), từ đó ta sẽ tìm được phần dư \( r(x) = ax + b \).

Kết quả cuối cùng cho bạn sẽ là phần dư trong phép chia \( f(x) \) cho \( g(x) \) là \( r(x) \).

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo