Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho ∆ABC, đường cao AH. Từ H kẻ HE ⊥ AB và HF ⊥ AC. a) Chứng minh rằng AE. AB = AF. AC (Hình 9). b) Cho biết AB = 4 cm, AH = 3 cm. Tính độ dài AE và BE. c) Biết HAC = 30°. Tính FC

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Bài 32: Cho ∆ABC, đường cao AH. Từ H kẻ HE ⊥ AB và HF ⊥ AC
a) Chứng minh rằng AE. AB = AF. AC (Hình 9)
b) Cho biết AB = 4 cm, AH = 3 cm. Tính độ dài AE và BE
c) Biết HAC = 30°. Tính FC

Bài 33: Cho ∆ABC vuông tại A có AB = 5 cm, C = 40°
a) Giải ∆ABC. (Hình 10)
b) Vẽ đường cao AD, từ D kẻ DE ⊥ AC, DF ⊥ AB
Chứng minh AF. AB = AE. AC.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
357
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ thực hiện từng phần một cách tuần tự.

### a) Chứng minh rằng \( AE \cdot AB = AF \cdot AC \)
Trong tam giác \( \triangle AHB \) và \( \triangle AHC \):

- \( HE \perp AB \) và \( HF \perp AC \) cho thấy rằng \( AE \) và \( AF \) lần lượt là chiều cao từ \( H \) tới cạnh \( AB \) và \( AC \).
- Áp dụng định lý diện tích tam giác, ta có:

\[
S_{AHB} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AH = \frac{1}{2} \cdot AE \cdot AB
\]

\[
S_{AHC} = \frac{1}{2} \cdot AC \cdot AH = \frac{1}{2} \cdot AF \cdot AC
\]

Bằng cách so sánh các diện tích này:

\[
AE \cdot AB = AF \cdot AC
\]

### b) Tính độ dài \( AE \) và \( BE \) khi biết \( AB = 4 \, \text{cm} \), \( AH = 3 \, \text{cm} \)

Sử dụng định lý diện tích:

\[
S_{AHB} = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AH
\]
\[
S_{AHB} = \frac{1}{2} \cdot 4 \cdot 3 = 6 \, \text{cm}^2
\]

Đồng thời, chúng ta đã biết rằng:

\[
S_{AHB} = \frac{1}{2} \cdot AE \cdot AB
\]

Thay vào phương trình:

\[
6 = \frac{1}{2} \cdot AE \cdot 4
\]
\[
6 = 2AE \quad \Rightarrow \quad AE = 3 \, \text{cm}
\]

Để tính \( BE \):

\[
BE = AB - AE = 4 - 3 = 1 \, \text{cm}
\]

### c) Tính \( FC \) khi biết \( \angle HAC = 30^\circ \)

Trong tam giác \( AHC \), ta có:

- \( AH = 3 \, \text{cm} \)
- \( \angle HAC = 30^\circ \)

Sử dụng định nghĩa của sin:

\[
\sin(30^\circ) = \frac{HF}{AC} = \frac{1}{2} \quad \Rightarrow \quad HF = \frac{1}{2} \cdot AC
\]

Từ triangle \( HFC \), ta biết rằng \( HF \) là chiều cao từ \( H \) xuống \( AC \).

Dùng định lý Pythagore trong \( \triangle AHF \):

\[
AF^2 + HF^2 = AH^2
\]
\[
AF^2 + \left( \frac{1}{2}AC \right)^2 = 3^2
\]

Xử lý chi tiết hơn giúp ta tìm được các đoạn cần thiết sau.

### Tóm lại:
- \( AE = 3 \, \text{cm} \)
- \( BE = 1 \, \text{cm} \)
- Để tính \( FC \), bạn cần thông tin về độ dài cạnh \( AC \) hoặc thêm thông tin khác để có thể giải tiếp.
3
0
Phuong
09/08 09:52:06
+5đ tặng
bài 32

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất
Trắc nghiệm Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư