Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Chứng minh rằng ba cung BD, DE và EC bằng nhau. Tính số đo mỗi cung ấy. Tính diện tích phần viên phần giới hạn bởi dây CE và cung CE

Viết ra giấy giúp em với a 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**Bài 7:** Cho ΔABC đều có AB = 2√3 cm. Đường tròn đường kính BC cắt hai cạnh AB, AC lần lượt tại D và E.
a) Chứng minh rằng ba cung BD, DE và EC bằng nhau. Tính số đo mỗi cung ấy.
b) Tính diện tích phần viên phần giới hạn bởi dây CE và cung CE.

**Bài 8:** Cho ΔABC vuông tại A có AB = 3 cm, BC = 6 cm, đường tròn đường kính BC.
a) Chứng minh rằng đình AC thuộc đường tròn.
b) Tính diện tích hình quạt tròn tạo bởi cung AC và diện tích phần viên phần giới hạn bởi dây AC và cung AC.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
30
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để chứng minh rằng ba cung BD, DE và EC bằng nhau, ta sẽ sử dụng tính chất của hình tròn và các cung của nó.

### Chứng minh rằng ba cung BD, DE và EC bằng nhau

1. **Xét tam giác đều ABC**: Vì tam giác ABC đều, ta có \(AB = AC = BC\).

2. **Cùng độ dài dây cung**: Bởi vì D và E là hai điểm trên đường tròn với bán kính bằng chiều dài BC và nằm trên hai đoạn AB và AC, ta có:

- D ay \(D\) nằm trên \(AB\) nên chân vuông góc từ \(O\) (trung tâm) xuống \(AB\) gấp đôi góc ở đỉnh \(A\).
- Tương tự cho điểm \(E\) nằm trên \(AC\).

3. **Góc giữa các dây cung**: Do \(BD\) và \(CE\) là các dây cung nằm trong một góc bằng nhau, theo tính chất tam giác đều, ta có rằng các cung BD, DE và EC cũng sẽ bằng nhau vì chúng đều định nghĩa bởi góc nhọn ở trung tâm \(O\) và cùng có độ dài dây như nhau.

### Tính số đo mỗi cung

1. Tổng độ dài cung của một vòng tròn là \(360°\).

2. Tam giác đều \(ABC\) chia vòng tròn thành ba phần bằng nhau (vì \(D\) và \(E\) nằm đều trên \(AB\) và \(AC\)). Do đó, mỗi cung sẽ đo:

\[
\text{Số đo mỗi cung} = \frac{360°}{3} = 120°.
\]

### Tính diện tích phần viên phần giới hạn bởi dây CE và cung CE

1. **Diện tích hình tròn**: Diện tích của hình tròn sẽ là
\[
S = \pi r^2
\]
với \(r\) là bán kính của hình tròn.

Vì \(BC = 2 \sqrt{3} cm\), bán kính \(r\) phải là \( \sqrt{3} cm\).

2. **Tính diện tích phần viên**: Diện tích toàn bộ hình tròn sẽ là:
\[
S = \pi (\sqrt{3})^2 = 3\pi \, cm^2.
\]

3. **Diện tích hình quạt CE**: Diện tích hình quạt CE (120°) sẽ là:
\[
S_{\text{quạt}} = \frac{120}{360} \cdot 3\pi = \frac{1}{3} \cdot 3\pi = \pi \, cm^2.
\]

4. **Diện tích tam giác CDE**: Tính diện tích tam giác CDE, sử dụng công thức:
\[
S = \frac{1}{2} \cdot AB \cdot AC \cdot \sin(120°).
\]

Ta có \(AB = AC = 2\sqrt{3} cm\) và \( \sin(120°) = \frac{\sqrt{3}}{2} \):
\[
S_{\text{CDE}} = \frac{1}{2} \cdot 2\sqrt{3} \cdot 2\sqrt{3} \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = \frac{1}{2} \cdot 12 \cdot \frac{\sqrt{3}}{2} = 3\sqrt{3} \, cm^2.
\]

5. **Diện tích phần giới hạn**: Diện tích phần viền được giới hạn bởi dây CE và cung CE là:
\[
S_{\text{phần viền}} = S_{\text{quạt CE}} - S_{\text{tam giác CDE}}.
\]
- \(S_{\text{phần viền}} = \pi - 3\sqrt{3} \, cm^2.\)

### Kết luận
- Ba cung BD, DE và EC đều bằng nhau, mỗi cung đo \(120°\).
- Diện tích phần viền giới hạn bởi dây CE và cung CE là \(\pi - 3\sqrt{3} \, cm^2\).
1
0
Quỳnh Anh
09/08 16:23:49
+5đ tặng
baif 7

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Toán học Lớp 9 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo