Câu 13:
* Dạng bài: So sánh hơn kém
* Phân tích: Câu hỏi muốn so sánh chiều cao của người nói với anh/chị của người nói.
* Đáp án: C. taller (cao hơn)
* Giải thích: Ta dùng "taller" để so sánh hơn kém về chiều cao giữa hai người.
Câu 14:
* Dạng bài: Từ vựng và phong tục
* Phân tích: Câu hỏi hỏi về món quà trẻ em thường nhận được vào dịp Tết.
* Đáp án: A. lucky money (tiền lì xì)
* Giải thích: Ở Việt Nam, lì xì là một phong tục truyền thống vào dịp Tết, trẻ em thường được người lớn lì xì.
Câu 15:
* Dạng bài: Từ vựng và miêu tả
* Phân tích: Câu hỏi hỏi về đặc điểm chung của các thành phố lớn và so sánh với Đà Nẵng.
* Đáp án: A. noisy (ồn ào)
* Giải thích: Các thành phố lớn thường đông đúc và ồn ào hơn so với các thành phố nhỏ như Đà Nẵng.
Câu 16:
* Dạng bài: Thì động từ
* Phân tích: Câu hỏi muốn diễn tả hành động mặc quần áo ấm khi trời lạnh.
* Đáp án: D. wear
* Giải thích: Ta dùng thì hiện tại đơn (wear) để diễn tả một thói quen hoặc sự thật hiển nhiên.
Câu 17:
* Dạng bài: Modal verbs (động từ khiếm khuyết)
* Phân tích: Câu hỏi muốn diễn tả lời khuyên của bố mẹ.
* Đáp án: C. shouldn't (không nên)
* Giải thích: "Shouldn't" được dùng để đưa ra lời khuyên, ở đây bố mẹ khuyên con không nên ăn quá nhiều đồ ngọt.