Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Put the verbs into the present perfect tense

2 trả lời
Hỏi chi tiết
36
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the verbs in the present perfect tense:

1. They **have come** here many times.
2. He **has already read** these books.
3. She **has just visited** us.
4. I **have seen** this cartoon.
5. You **have ever talked** to her?
6. He **has had** lunch yet?
7. We **have not seen** her parents yet.
8. His sister **has worked** for this company since 1995.
9. They **have built** those buildings recently.
10. I **have not been** successful so far.
11. Up to now he **has won** the prize.
12. It’s the second time he **has visited** the USA.
13. I **have not lived** here since I **was** a child.
14. This is the nicest restaurant I **have ever seen**.
15. The doctor **has been** here since 8 o'clock.

Let me know if you need more help!
2
0
Hye Nari
11/08 16:27:49
+5đ tặng
 * They (come) here many times.
   * Đáp án: They have come here many times.
   * Giải thích: "many times" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * He (already read) these books.
   * Đáp án: He has already read these books.
   * Giải thích: "already" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * She (just visit) us.
   * Đáp án: She has just visited us.
   * Giải thích: "just" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * I (ever see) this cartoon.
   * Đáp án: Have I ever seen this cartoon?
   * Giải thích: Đây là câu hỏi, nên đảo trợ động từ lên trước chủ ngữ. "ever" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * You (ever talk) to her?
   * Đáp án: Have you ever talked to her?
   * Giải thích: Tương tự câu 4.
 * He(have) lunch yet?
   * Đáp án: Has he had lunch yet?
   * Giải thích: "yet" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * We (not see) her parents yet.
   * Đáp án: We haven't seen her parents yet.
   * Giải thích: "yet" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * His sister (work) for this company since 1995.
   * Đáp án: His sister has worked for this company since 1995.
   * Giải thích: "since 1995" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * They (build) those buildings recently.
   * Đáp án: They have built those buildings recently.
   * Giải thích: "recently" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * I (not be) successful so far.
   * Đáp án: I haven't been successful so far.
   * Giải thích: "so far" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * Up to now he (win) the prize.
   * Đáp án: Up to now he has won the prize.
   * Giải thích: "up to now" là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành.
 * It's the second time he (visit) the USA.
   * Đáp án: It's the second time he has visited the USA.
   * Giải thích: Cấu trúc "It's the first/second/third time + S + have/has + VpII" dùng để diễn tả kinh nghiệm.
 * I (not live) here since he (be) a child.
   * Đáp án: I haven't lived here since he was a child.
   * Giải thích: Câu này kết hợp hai thì: hiện tại hoàn thành và quá khứ đơn.
 * This is the nicest restaurant I (ever see).
   * Đáp án: This is the nicest restaurant I have ever seen.
   * Giải thích: Cấu trúc tương tự câu 12.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Phuonggg
11/08 16:29:01
+4đ tặng

1. They have come here many times.
2. He has already read these books.
3. She has just visited us.
4. I have ever seen this cartoon.
5. Have you ever talked to her?
6. Has he had lunch yet?
7. We have not seen her parents yet.
8. His sister has worked for this company since 1995.
9. They have built those buildings recently.
10. I have not been successful so far.
11. Up to now he has won the prize.
12. It's the second time he has visited the USA.
13. I have not lived here since he was a child.
14. This is the nicest restaurant I have ever seen.
15. The doctor has been here since 8 o'clock.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Đấu trường tri thức | Lazi Quiz Challenge +500K