Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tính diện tích hình quạt tròn tạo bởi cung AB. Tính diện tích hình viên phần (hình giới hạn bởi cung AB và dây AB) (Hình bên)

giúp mik với ạ
 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
**Bài 4:** Cho đường tròn (O; 6 cm), hai điểm A, B thuộc đường tròn sao cho AOB = 90°.
a) Tính diện tích hình quạt tròn tạo bởi cung AB
b) Tính diện tích hình viên phần (hình giới hạn bởi cung AB và dây AB) (Hình bên)

**Bài 5:** Một chiếc quạt giấy khi xòe ra có hình dạng của một hình quạt tròn với bán kính 25 cm và khi xòe hết góc tạo bởi thanh nan ngoài cùng của chiếc quạt là 150°.
a) Tính chiều dài cung tròn của chiếc quạt.
b) Tính diện tích phần giấy làm quạt, biết rằng phần giấy của quạt là một hình vành khuyên có bán kính trong tròn nhỏ là 10 cm.
1 trả lời
Hỏi chi tiết
37
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để giải bài toán này, ta sẽ tính diện tích hình quạt tròn và diện tích hình viên phần.

### Bài 4:
**a) Tính diện tích hình quạt tròn tạo bởi cung AB:**

Diện tích hình quạt tròn được tính theo công thức:
\[
S_{quạt} = \frac{\alpha}{360^\circ} \cdot \pi r^2
\]
Trong đó:
- \( \alpha = 90^\circ \)
- \( r = 6 \, cm \)

Áp dụng vào công thức:
\[
S_{quạt} = \frac{90}{360} \cdot \pi \cdot 6^2 = \frac{1}{4} \cdot \pi \cdot 36 = 9\pi \approx 28.27 \, cm^2
\]

**b) Tính diện tích hình viên phần (hình giới hạn bởi cung AB và dây AB):**

Diện tích hình viên phần là diện tích hình quạt tròn trừ đi diện tích tam giác OAB.

**Tính diện tích tam giác OAB:**
- Độ dài OA = OB = 6 cm.
- Góc AOB = 90°.

Diện tích tam giác OAB được tính theo công thức:
\[
S_{tam giác} = \frac{1}{2} \cdot OA \cdot OB \cdot \sin(AOB) = \frac{1}{2} \cdot 6 \cdot 6 \cdot \sin(90^\circ) = \frac{1}{2} \cdot 36 = 18 \, cm^2
\]

**Diện tích hình viên phần:**
\[
S_{viên phần} = S_{quạt} - S_{tam giác} = 9\pi - 18 \approx 28.27 - 18 = 10.27 \, cm^2
\]

### Bài 5:
1. **a) Tính chiều dài cung tròn của chiếc quạt:**
Chiều dài cung tròn được tính theo công thức:
\[
L = \frac{\alpha}{360^\circ} \cdot 2\pi r
\]
Với \( \alpha = 150^\circ \) và \( r = 25 \, cm \):
\[
L = \frac{150}{360} \cdot 2\pi \cdot 25 = \frac{5}{12} \cdot 50\pi \approx 65.45 \, cm
\]

2. **b) Tính diện tích phần giấy làm quạt:**
Diện tích quạt được tính theo công thức:
\[
S_{quạt} = \frac{150}{360} \cdot \pi r^2 = \frac{5}{12} \cdot \pi \cdot 25^2 \approx 65.45 \pi \approx 205.06 \, cm^2
\]
Phần giấy quạt là diện tích quạt tròn trừ đi diện tích hình tròn nhỏ (đường kính 10 cm).

**Diện tích hình tròn nhỏ:**
\[
S_{nhỏ} = \pi \left(\frac{10}{2}\right)^2 = \pi \cdot 25 = 25\pi \approx 78.54 \, cm^2
\]

**Diện tích phần giấy làm quạt:**
\[
S_{giấy} = S_{quạt} - S_{nhỏ} \approx 205.06 - 78.54 = 126.52 \, cm^2
\]

Trên đây là cách tính chi tiết cho các phần của bài toán.
3
0
Phương
12/08 12:03:23
+5đ tặng
bài 4

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo