Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Dụng cụ nào dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn? Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?

Câu 1. Dụng cụ nào dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn?

A. Thìa thủy tinh. C. Kẹp gắp.

B. Đũa thủy tinh. D. Dụng cụ bất kì có thể khuấy được.

Câu 2. Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?

A. Có. C. Có thể với những hóa chất dạng bột.

B. Có thể khi đã sát trùng tay. D. Không.

Câu 3. Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở vị trí như thế nào?

A. Ở khoảng 1/2 ống nghiệm tính từ miệng ống.

B. Ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.

C. Ở khoảng 1/4 ống nghiệm tính từ miệng ống.

D. Ở khoảng 2/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.

Câu 4. Thiết bị nào dung để đo điện?

A. Ampe kế. B. Dây nối.

C. Bóng đèn. D. Biến trở.

Câu 5. Nhỏ giấm ăn vào đá vôi, dấu hiệu cho biết đã có phản ứng hóa học xảy ra là:

A. Có phát sáng. B. Có tỏa nhiệt.

C. Tạo thành chất khí. D. Tạo thành chất kết tủa.

Câu 6. Quá trình nào sau đây xảy ra hiện tượng hóa học?

A. Bóng đèn phát sáng kèm theo tỏa nhiệt.

B. Đốt cháy than trong không khí.

C. Hòa tan đường vào nước để được nước đường.

D. Nước đá để ngoài không khí bị tan ra.

Câu 7. Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

A. số mol chất tan trong dung dịch.

B. số gam chất tan có trong một lít dung dịch.

C. số mol chất tan có trong 150 gam dung dịch.

D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 8. Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình hóa học sau: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

A. 1:1.

B. 1:2.

 

C. 2:1.

D. 2:3.

Câu 9. Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

A. Thời gian xảy ra phản ứng.

B. Diện tích bề mặt tiếp xúc.

 

C. Chất xúc tác.

D. Nồng độ của các chất phản ứng.

Câu 10. Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?

A. Nhiệt độ.

B. Nồng độ.

 

C. Chất xúc tác.

D. Diện tích tiếp xúc.

Câu 11. Cho phản ứng: A + B → C + D. Biểu thức về công thức khối lượng của các chất nào sau đây là đúng?

A. mA + mB + mC = mD.

B. mA + mB = mC + mD.

 

C. mA + mB - mC = mD.

D. mA = mB + mC + mD.

Câu 12. Sulfur cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → Sulfur dioxide. Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

A. 40 gam.

B. 44 gam.

 

C. 48 gam.

D. 52 gam.

Câu 13. Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho

A. sự biến đổi chất.

B. sự thay đổi trạng thái của chất.

C. sự thay đổi liên kết trong một phản ứng hóa học.

D. sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học.

Câu 14. Có mấy bước để lập một phương trình hóa học?

A. 2 bước.

B. 3 bước.

C. 4 bước.

D. 5 bước.

3 trả lời
Hỏi chi tiết
41
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là câu trả lời cho từng câu hỏi:

**Câu 1:** Dụng cụ nào dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn?
**B. Đũa thủy tinh.**

**Câu 2:** Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?
**D. Không.** (Để đảm bảo an toàn nên tránh lấy hóa chất bằng tay).

**Câu 3:** Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở vị trí như thế nào?
**B. Ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.**

**Câu 4:** Thiết bị nào dùng để đo điện?
**A. Ampe kế.**

**Câu 5:** Nhỏ giấm ăn vào đá vôi, dấu hiệu cho biết đã có phản ứng hóa học xảy ra là:
**C. Tạo thành chất khí.** (Phản ứng tạo ra khí CO₂).

**Câu 6:** Quá trình nào sau đây xảy ra hiện tượng hóa học?
**B. Đốt cháy than trong không khí.**

**Câu 7:** Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết
**D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.**

**Câu 8:** Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình hóa học sau: 2NaOH + H₂SO₄ → Na₂SO₄ + 2H₂O
**C. 2:1.**

**Câu 9:** Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
**A. Thời gian xảy ra phản ứng.**

**Câu 10:** Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?
**B. Nồng độ.**

**Câu 11:** Cho phản ứng: A + B → C + D. Biểu thức về công thức khối lượng của các chất nào sau đây là đúng?
**B. mA + mB = mC + mD.** (Theo định luật bảo toàn khối lượng).

**Câu 12:** Sulfur cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → Sulfur dioxide. Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng khí oxygen đã phản ứng là
**B. 44 gam.** (Dựa vào định luật bảo toàn khối lượng: 48g + m_oxygen = 96g → m_oxygen = 48g).

**Câu 13:** Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho
**D. sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học.**

**Câu 14:** Có mấy bước để lập một phương trình hóa học?
**C. 4 bước.**

Chúc bạn học tập tốt!
0
0
NGUYỄN THỦY ...
12/08 15:03:52
+5đ tặng
  • Dụng cụ nào dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn?

    B. Đũa thủy tinh.

  • Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?

    D. Không.

  • Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở vị trí như thế nào?

    B. Ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.

  • Thiết bị nào dùng để đo điện?

    A. Ampe kế.

  • Nhỏ giấm ăn vào đá vôi, dấu hiệu cho biết đã có phản ứng hóa học xảy ra là:

    C. Tạo thành chất khí.

  • Quá trình nào sau đây xảy ra hiện tượng hóa học?

    B. Đốt cháy than trong không khí.

  • Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết:

    D. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

  • Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình hóa học sau: 2NaOH + H2SO4 → Na2SO4 + 2H2O

    C. 2:1.

  • Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

    A. Thời gian xảy ra phản ứng.

  • Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?

    B. Nồng độ.

  • Cho phản ứng: A + B → C + D. Biểu thức về công thức khối lượng của các chất nào sau đây là đúng?

    B. mA + mB = mC + mD.

  • Sulfur cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → Sulfur dioxide. Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

    B. 44 gam.

  • Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho

    D. Sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học.

  • Có mấy bước để lập một phương trình hóa học?

    B. 3 bước.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Quỳnh Anh
12/08 15:04:06
+3đ tặng

Câu 1: Dụng cụ nào dùng để khuấy khi hòa tan chất rắn?

  • Đáp án: B. Đũa thủy tinh.

Câu 2: Có được dùng tay lấy trực tiếp hóa chất hay không?

  • Đáp án: D. Không.

Câu 3: Khi đun nóng hoá chất trong ống nghiệm cần kẹp ống nghiệm bằng kẹp ở vị trí như thế nào?

  • Đáp án: B. Ở khoảng 1/3 ống nghiệm tính từ miệng ống.

Câu 4: Thiết bị nào dùng để đo điện?

  • Đáp án: A. Ampe kế.

Câu 5: Nhỏ giấm ăn vào đá vôi, dấu hiệu cho biết đã có phản ứng hóa học xảy ra là:

  • Đáp án: C. Tạo thành chất khí.

Câu 6: Quá trình nào sau đây xảy ra hiện tượng hóa học?

  • Đáp án: B. Đốt cháy than trong không khí.

Câu 7: Nồng độ phần trăm của một dung dịch cho ta biết

  • Đáp án: D. Số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch.

Câu 8: Cho biết tỉ lệ số phân tử giữa các chất tham gia phản ứng trong phương trình hóa học sau: 2NaOH + H₂SO₄ → Na₂SO₄ + 2H₂O

  • Đáp án: C. 2:1.

Câu 9: Tốc độ phản ứng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?

  • Đáp án: A. Thời gian xảy ra phản ứng.

Câu 10: Dùng không khí nén thổi vào lò cao để đốt cháy than cốc (trong sản xuất gang), yếu tố nào được sử dụng để làm tăng tốc độ phản ứng?

  • Đáp án: D. Diện tích tiếp xúc.

Câu 11: Cho phản ứng: A + B → C + D. Biểu thức về công thức khối lượng của các chất nào sau đây là đúng?

  • Đáp án: B. mA + mB = mC + mD.

Câu 12: Sulfur cháy theo sơ đồ phản ứng sau: Sulfur + khí oxygen → Sulfur dioxide. Nếu đốt cháy 48 gam sulfur và thu được 96 gam sulfur dioxide thì khối lượng khí oxygen đã phản ứng là

  • Đáp án: B. 48 gam.

Câu 13: Tốc độ phản ứng là đại lượng đặc trưng cho

  • Đáp án: D. Sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học.

Câu 14: Có mấy bước để lập một phương trình hóa học?

  • Đáp án: B. 3 bước.
 
2
0
Hye Nari
12/08 15:04:51
+2đ tặng

Câu 1: Đáp án đúng là B. Đũa thủy tinh. Đũa thủy tinh được sử dụng phổ biến để khuấy khi hòa tan chất rắn vì nó không phản ứng với hầu hết các hóa chất thông thường trong phòng thí nghiệm.

Câu 2: Đáp án đúng là D. Không. Tuyệt đối không được dùng tay trực tiếp lấy hóa chất vì nhiều lý do:

  • Hóa chất độc hại: Nhiều hóa chất có thể gây bỏng, kích ứng da hoặc thậm chí độc hại nếu tiếp xúc trực tiếp.
  • Ô nhiễm hóa chất: Việc dùng tay có thể làm ô nhiễm hóa chất, ảnh hưởng đến kết quả thí nghiệm.
  • Nguy hiểm cho bản thân: Một số hóa chất có thể gây bỏng, kích ứng da hoặc thậm chí gây bỏng hóa học nếu tiếp xúc trực tiếp.

Câu 3: Đáp án đúng là D. Ở khoảng 2/3 ống nghiệm tính từ miệng ống. Khi đun nóng ống nghiệm, phần chứa hóa chất cần được đun nóng đều trước. Việc kẹp ống nghiệm ở vị trí 2/3 giúp đảm bảo phần chứa hóa chất được đun nóng đều và tránh bị bắn tung hóa chất ra ngoài.

Câu 4: Đáp án đúng là A. Ampe kế. Ampe kế là dụng cụ dùng để đo cường độ dòng điện, một đại lượng điện.

Câu 5: Đáp án đúng là C. Tạo thành chất khí. Khi nhỏ giấm ăn (chứa axit axetic) vào đá vôi (chứa canxi cacbonat), sẽ xảy ra phản ứng hóa học tạo thành khí carbon dioxide. Bạn có thể quan sát thấy các bọt khí thoát ra.

Câu 6: Đáp án đúng là B. Đốt cháy than trong không khí. Trong quá trình đốt cháy, than (carbon) kết hợp với oxi trong không khí tạo thành khí carbon dioxide, đây là một biến đổi hóa học vì đã tạo ra chất mới.

Câu 7: Đáp án đúng là D. số gam chất tan có trong 100 gam dung dịch. Nồng độ phần trăm cho biết tỉ lệ phần trăm khối lượng của chất tan trong dung dịch.

Câu 8: Đáp án đúng là C. 2:1. Tỉ lệ số phân tử giữa NaOH và H2SO4 trong phương trình hóa học là 2:1.

Câu 9: Đáp án đúng là A. Thời gian xảy ra phản ứng. Thời gian xảy ra phản ứng không phải là yếu tố ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng mà là kết quả của tốc độ phản ứng.

Câu 10: Đáp án đúng là B. Nồng độ. Khi dùng không khí nén thổi vào lò cao, lượng oxi tiếp xúc với than cốc tăng lên, làm tăng nồng độ chất tham gia phản ứng, từ đó làm tăng tốc độ phản ứng.

Câu 11: Đáp án đúng là B. mA + mB = mC + mD. Đây chính là định luật bảo toàn khối lượng, tổng khối lượng các chất tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các chất sản phẩm.

Câu 12: Đáp án đúng là B. 44 gam. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: Khối lượng khí oxygen = Khối lượng sulfur dioxide - Khối lượng sulfur = 96g - 48g = 48g.

Câu 13: Đáp án đúng là D. sự nhanh, chậm của một phản ứng hóa học. Tốc độ phản ứng cho biết phản ứng diễn ra nhanh hay chậm.

Câu 14: Đáp án đúng là B. 3 bước. Các bước để lập phương trình hóa học bao gồm:

  1. Viết sơ đồ phản ứng.
  2. Cân bằng phương trình hóa học.
  3. Viết phương trình hóa học.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập Hóa học Lớp 8 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo