Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Tìm hiểu các thể thơ sau

tìm hiểu các thể thơ sau:
-lục bát
-tứ tuyệt
-thất ngôn tứ tuyệt
------------------------
-số câu,chữ?
-gieo vần?
-nhịp?
-nghệ thuật?
2 trả lời
Hỏi chi tiết
27
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là phân tích các thể thơ lục bát, tứ tuyệt và thất ngôn tứ tuyệt tại Việt Nam theo các tiêu chí bạn yêu cầu:

### 1. Thơ Lục Bát

- **Số câu, chữ**: Thơ lục bát có 2 dòng. Dòng đầu có 6 chữ, dòng sau có 8 chữ.
- **Gieo vần**: Vần lưng, câu một (dòng 6 chữ) và câu hai (dòng 8 chữ) có vần với nhau. Ví dụ: 1a, 2a.
- **Nhịp**: Nhịp thơ thường linh hoạt, phổ biến là nhịp 2/2/2 hoặc 2/3, tạo nên sự uyển chuyển cho thể thơ.
- **Nghệ thuật**: Thể thơ này thường gợi cảm, giàu hình ảnh và âm điệu, thể hiện tâm tư, tình cảm của con người, phù hợp với ngôn ngữ dân gian.

### 2. Thơ Tứ Tuyệt

- **Số câu, chữ**: Thơ tứ tuyệt có 4 dòng, mỗi dòng gồm 7 chữ.
- **Gieo vần**: Vần lưng, thường gieo vần ở câu 1 và câu 3, hoặc câu 2 và câu 4. Kiểu gieo vần phổ biến là 1a, 2b, 3a, 4b.
- **Nhịp**: Nhịp thường là 2/2/3 hoặc 3/2/2, nhưng cũng có thể thay đổi linh hoạt để tạo cảm xúc.
- **Nghệ thuật**: Tứ tuyệt thường mang tính trữ tình, súc tích, thể hiện những suy tư sâu sắc, cảm xúc mạnh mẽ qua việc sử dụng hình ảnh, biểu tượng và lối văn phong cô đọng.

### 3. Thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt

- **Số câu, chữ**: Thơ thất ngôn tứ tuyệt cũng có 4 dòng nhưng mỗi dòng có 7 chữ, tổng cộng 28 chữ.
- **Gieo vần**: Vần thường được gieo giữa các dòng theo quy tắc 1a, 2b, 3a, 4b.
- **Nhịp**: Thường có nhịp 2/2/3 hoặc 3/2/2, nhưng cũng linh hoạt do cảm xúc của tác giả.
- **Nghệ thuật**: Thể thơ này thường mang tính triết lý hoặc xã hội, thể hiện những vấn đề sâu sắc thông qua lời thơ cô đọng. Hình ảnh trong thơ thường rất tinh tế và giàu tính biểu cảm.

Mỗi thể thơ đều mang những đặc điểm nghệ thuật đặc trưng, phản ánh tư duy và cảm xúc của con người một cách khác nhau.
1
0
Amelinda
13/08 10:31:44
+5đ tặng
Lục Bát
  • Số câu, chữ: Mỗi cặp câu lục bát gồm một câu 6 chữ (câu lục) và một câu 8 chữ (câu bát).
  • Gieo vần: Tiếng thứ 6 của câu lục phải vần với tiếng thứ 6 của câu bát.
  • Nhịp: Nhịp 3/4 ở câu thất và 2/2/2 ở câu lục bát.
  • Nghệ thuật:
    • Đối đáp: Câu lục và câu bát thường đối đáp nhau về ý, tạo nên sự hài hòa và cân đối.
    • Hài thanh: Có sự hài hòa về âm thanh giữa các câu, tạo nên giai điệu nhịp nhàng.
    • Biểu cảm: Thể hiện được nhiều cung bậc cảm xúc khác nhau của con người.
    • Dân gian: Gắn liền với đời sống, tâm hồn người Việt.
Tứ Tuyệt
  • Số câu, chữ: Mỗi bài thơ có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • Gieo vần: Thường có 3 vần, vần chân các câu 1, 2, 4 hoặc chỉ các câu 2, 4 hiệp vần với nhau.
  • Nhịp: Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
  • Nghệ thuật:
    • Tả cảnh: Miêu tả cảnh vật, con người một cách cô đọng, hàm súc.
    • T抒情: Bộc lộ cảm xúc, suy nghĩ của tác giả.
    • Đối ý: Đối lập, tương phản các ý tưởng.
    • Cô đọng: Dùng ít chữ để diễn tả nhiều ý.
Thất Ngôn Tứ Tuyệt
  • Số câu, chữ: Giống tứ tuyệt, mỗi bài có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • Gieo vần: Tương tự tứ tuyệt.
  • Nhịp: Nhịp 4/3 hoặc 2/2/3.
  • Nghệ thuật:
    • Kết hợp giữa tả và tình: Vừa miêu tả cảnh vật, vừa bộc lộ cảm xúc.
    • Ngôn ngữ hàm súc: Dùng ít từ ngữ nhưng gợi tả được nhiều ý nghĩa.
    • Cấu trúc chặt chẽ: Các câu thơ được sắp xếp theo một trật tự logic.
 

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng ký tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
Cloudoris
13/08 10:46:16
+4đ tặng
1. Thể thơ Lục Bát:
  • Số câu, chữ:

    • Thể thơ lục bát gồm các cặp câu 6 chữ và 8 chữ. Số câu thường không giới hạn, bài thơ có thể dài hay ngắn tùy theo ý của tác giả.
  • Gieo vần:

    • Chữ cuối của câu 6 sẽ vần với chữ thứ sáu của câu 8. Chữ cuối của câu 8 lại vần với chữ cuối của câu 6 tiếp theo.
    • Ví dụ: "Trăm năm trong cõi người ta / Chữ tài chữ mệnh khéo là ghét nhau" (Nguyễn Du).
  • Nhịp:

    • Thường là nhịp chẵn: 2/2/2 đối với câu lục (6 chữ) và 2/2/2/2 đối với câu bát (8 chữ).
  • Nghệ thuật:

    • Thơ lục bát thường mang âm điệu nhẹ nhàng, dễ thuộc, dễ nhớ. Thể thơ này thường được sử dụng để kể chuyện, diễn tả cảm xúc và suy tư.
2. Thể thơ Tứ Tuyệt:
  • Số câu, chữ:

    • Thể thơ tứ tuyệt gồm 4 câu, mỗi câu 7 chữ hoặc 5 chữ.
  • Gieo vần:

    • Vần được gieo ở cuối câu 1, 2, và 4 (câu 3 có thể không vần). Thường là vần chân.
  • Nhịp:

    • Nhịp trong thể thơ tứ tuyệt thường là nhịp 2/2/3 hoặc 4/3 đối với câu 7 chữ, hoặc 3/2 đối với câu 5 chữ.
  • Nghệ thuật:

    • Thể thơ tứ tuyệt thường ngắn gọn, súc tích, tập trung vào một chủ đề cụ thể và diễn đạt ý tưởng một cách cô đọng, hàm súc. Bài thơ thường có cấu trúc chặt chẽ, với một sự mở đầu, phát triển, chuyển biến và kết luận rõ ràng.
3. Thể thơ Thất Ngôn Tứ Tuyệt:
  • Số câu, chữ:

    • Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt có 4 câu, mỗi câu 7 chữ.
  • Gieo vần:

    • Vần được gieo ở cuối các câu 1, 2 và 4. Tương tự như thể thơ tứ tuyệt thông thường, câu 3 không bắt buộc phải gieo vần.
  • Nhịp:

    • Nhịp thường gặp trong thể thơ này là 4/3 hoặc 2/2/3.
  • Nghệ thuật:

    • Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt mang tính chất hàm súc, cô đọng, với âm điệu trang trọng và gợi cảm. Cấu trúc của bài thơ thường gồm 4 phần: khởi, thừa, chuyển, và hợp, tương tự như thể thơ Đường luật, nhằm tạo nên sự hoàn chỉnh về ý và cảm xúc trong bài thơ.

 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo