Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi Để giải hệ phương trình sau: \[ \begin{cases} x + y = 15 \\ \frac{1}{x} + \frac{1}{y} = \frac{3}{10} \end{cases} \] Bước 1: Từ phương trình đầu tiên, chúng ta có thể biểu diễn \(y\) theo \(x\): \[ y = 15 - x \] Bước 2: Thay giá trị của \(y\) vào phương trình thứ hai: \[ \frac{1}{x} + \frac{1}{15 - x} = \frac{3}{10} \] Bước 3: Tìm bậc chung cho các số hạng bên trái: \[ \frac{(15 - x) + x}{x(15 - x)} = \frac{3}{10} \] Điều này trở thành: \[ \frac{15}{x(15 - x)} = \frac{3}{10} \] Bước 4: Kết hợp hai vế: \[ 15 \cdot 10 = 3 \cdot x(15 - x) \] \[ 150 = 3x(15 - x) \] Bước 5: Rút gọn phương trình: \[ 150 = 45x - 3x^2 \] Sắp xếp lại thành phương trình bậc 2: \[ 3x^2 - 45x + 150 = 0 \] Bước 6: Chia phương trình cho 3: \[ x^2 - 15x + 50 = 0 \] Bước 7: Áp dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai: \[ x = \frac{-b \pm \sqrt{b^2 - 4ac}}{2a} \] Trong đó \(a = 1\), \(b = -15\), \(c = 50\): \[ x = \frac{15 \pm \sqrt{(-15)^2 - 4 \cdot 1 \cdot 50}}{2 \cdot 1} \] \[ x = \frac{15 \pm \sqrt{225 - 200}}{2} \] \[ x = \frac{15 \pm \sqrt{25}}{2} \] \[ x = \frac{15 \pm 5}{2} \] Bước 8: Tính ra các giá trị của \(x\): \[ x_1 = \frac{20}{2} = 10 \] \[ x_2 = \frac{10}{2} = 5 \] Bước 9: Tính giá trị của \(y\): Khi \(x = 10\): \[ y = 15 - 10 = 5 \] Khi \(x = 5\): \[ y = 15 - 5 = 10 \] Vậy hệ phương trình có hai nghiệm: \[ \begin{cases} (x, y) = (10, 5) \\ (x, y) = (5, 10) \end{cases} \] Do đó, nghiệm của hệ phương trình là \((x, y) = (10, 5)\) và \((5, 10)\).