1. When I was small, my family lived in Hai Phong. => My family used to live in Hai Phong when I was small.
- Giải thích: Chúng ta sử dụng cấu trúc "used to + V_inf" để diễn tả một thói quen hoặc một sự việc thường xuyên xảy ra trong quá khứ và bây giờ không còn xảy ra nữa.
2. I last saw Minh six months ago. => I haven't seen Minh for six months.
- Giải thích: Cấu trúc "have/has + not + Vp.p + for + khoảng thời gian" dùng để diễn tả một hành động đã không xảy ra trong một khoảng thời gian.
3. The last time Tom visited his uncle was two years ago. => It's two years since Tom last visited his uncle.
- Giải thích: Cấu trúc "It's + khoảng thời gian + since + S + last + V2/ed" cũng dùng để diễn tả một hành động đã không xảy ra trong một khoảng thời gian.
4. I have never tasted such a good cake before. => This is the best cake I have ever tasted.
- Giải thích: Cấu trúc so sánh nhất được sử dụng để nhấn mạnh rằng đây là chiếc bánh ngon nhất mà người nói từng ăn.
5. Do you want me to wash the dishes for you? => Shall I wash the dishes for you?
- Giải thích: Câu hỏi "Shall I..." dùng để đề nghị giúp đỡ ai đó.
6. He began learning French 2 years ago. => He has been learning French for 2 years.
- Giải thích: Cấu trúc "have/has been + V-ing + for + khoảng thời gian" dùng để diễn tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn đến hiện tại.
7. We haven't smoked cigarettes for two years. => It's two years since we last smoked cigarettes.
- Giải thích: Tương tự câu 3, cấu trúc này dùng để diễn tả một hành động đã không xảy ra trong một khoảng thời gian.
8. I gave up smoking ten years ago. => I used to smoke.
- Giải thích: Cấu trúc "used to + V_inf" cũng được sử dụng ở đây để nhấn mạnh rằng người nói đã từng hút thuốc trong quá khứ nhưng bây giờ không còn hút nữa.
9. John often went on bare foot when he was a little boy. => John used to go barefoot when he was a little boy.
- Giải thích: Tương tự câu 1, cấu trúc này dùng để diễn tả một thói quen trong quá khứ.
10. He doesn't play tennis as well as he used to. => He used to play tennis better.
- Giải thích: Cấu trúc này so sánh khả năng chơi tennis của người đó trong quá khứ và hiện tại.
11. I walked to school in 20 minutes. => It took me 20 minutes to walk to school.
- Giải thích: Cấu trúc này dùng để diễn tả thời gian cần thiết để làm một việc gì đó.