Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết câu với If

từ câu 1 đây ah 
mình cảm ơn nhìu
 
----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
1. Mary doesn’t see the sight. She can’t tell you about that.

2. It wasn’t fine yesterday. We didn’t go for a walk.

3. I saw it with my own eyes. I believed it.

4. The accident happened because the driver didn’t see the stop sign.

5. You can’t come late or they won’t let you in.

6. I don’t know Greek, so I can’t tell you about that.

7. I didn’t eat lunch, I feel hungry now.

8. Stop talking or you won’t understand the lesson.

9. I’ll buy a new hat. I’ll give it to you.

10. Today isn’t Sunday. The pupils can’t go swimming.

11. He wasn’t here. He didn’t have a lot of fun.
3 trả lời
Hỏi chi tiết
33
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là những câu hoàn chỉnh với "If" dựa trên các câu đã cho:

1. If Mary could see the sight, she could tell you about that.

2. If it had been fine yesterday, we would have gone for a walk.

3. If I hadn't seen it with my own eyes, I wouldn't have believed it.

4. If the driver had seen the stop sign, the accident wouldn't have happened.

5. If you can’t come late, they will let you in.

6. If I knew Greek, I could tell you about that.

7. If I had eaten lunch, I wouldn’t feel hungry now.

8. If you keep talking, you won’t understand the lesson.

9. If I buy a new hat, I’ll give it to you.

10. If today were Sunday, the pupils could go swimming.

11. If he had been here, he would have had a lot of fun.

Nếu bạn cần điều gì khác, hãy cho tôi biết!
0
0
NGUYỄN THỦY ...
17/08 14:46:03
+5đ tặng
  • If Mary could see the sight, she could tell you about it.

  • If it had been fine yesterday, we would have gone for a walk.

  • If I hadn’t seen it with my own eyes, I wouldn’t have believed it.

  • If the driver had seen the stop sign, the accident wouldn’t have happened.

  • If you come late, they won’t let you in.

  • If I knew Greek, I could tell you about it.

  • If I had eaten lunch, I wouldn’t feel hungry now.

  • If you stop talking, you will understand the lesson.

  • If I buy a new hat, I will give it to you.

  • If today were Sunday, the pupils could go swimming.

  • If he had been here, he would have had a lot of fun.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
0
0
Nguyễn Phú
17/08 14:46:41
+4đ tặng
 
  1. Mary doesn’t see the sight. She can’t tell you about that.

    • Điều kiện loại 1: If Mary sees the sight, she can tell you about it.
    • Điều kiện loại 2: If Mary saw the sight, she could tell you about it.
  2. It wasn’t fine yesterday. We didn’t go for a walk.

    • Điều kiện loại 1: If it is fine tomorrow, we will go for a walk.
    • Điều kiện loại 2: If it had been fine yesterday, we would have gone for a walk.
  3. I saw it with my own eyes. I believed it.

    • Điều kiện loại 1: If I see it with my own eyes, I will believe it.
    • Điều kiện loại 2: If I had not seen it with my own eyes, I would not have believed it.
  4. The accident happened because the driver didn’t see the stop sign.

    • Điều kiện loại 1: If the driver does not see the stop sign, an accident will happen.
    • Điều kiện loại 2: If the driver had seen the stop sign, the accident would not have happened.
  5. You can’t come late or they won’t let you in.

    • Điều kiện loại 1: If you come late, they won’t let you in.
    • Điều kiện loại 2: If you came on time, they would let you in.
  6. I don’t know Greek, so I can’t tell you about that.

    • Điều kiện loại 1: If I know Greek, I can tell you about that.
    • Điều kiện loại 2: If I knew Greek, I could tell you about that.
  7. I didn’t eat lunch, I feel hungry now.

    • Điều kiện loại 1: If I don’t eat lunch, I will feel hungry.
    • Điều kiện loại 2: If I had eaten lunch, I would not feel hungry now.
  8. Stop talking or you won’t understand the lesson.

    • Điều kiện loại 1: If you don’t stop talking, you won’t understand the lesson.
    • Điều kiện loại 2: If you stopped talking, you would understand the lesson.
  9. I’ll buy a new hat. I’ll give it to you.

    • Điều kiện loại 1: If I buy a new hat, I will give it to you.
    • Điều kiện loại 2: If I bought a new hat, I would give it to you.
  10. Today isn’t Sunday. The pupils can’t go swimming.

    • Điều kiện loại 1: If today is Sunday, the pupils can go swimming.
    • Điều kiện loại 2: If today were Sunday, the pupils could go swimming.
  11. He wasn’t here. He didn’t have a lot of fun.

    • Điều kiện loại 1: If he is here, he will have a lot of fun.
    • Điều kiện loại 2: If he had been here, he would have had a lot of fun.
 
1
0
Quỳnh Anh
17/08 15:57:47
+3đ tặng
1. Đáp án: Mary doesn’t see the sight. She can’t tell you about that.
   Giải thích: Mary không thấy cảnh vật, vì vậy cô ấy không thể nói cho bạn biết về điều đó.
 
2. Đáp án: It wasn’t fine yesterday. We didn’t go for a walk.
   Giải thích: Thời tiết hôm qua không đẹp, vì vậy chúng tôi đã không đi dạo.
 
3. Đáp án: I saw it with my own eyes. I believed it.
   Giải thích: Tôi đã thấy nó bằng chính mắt mình, vì vậy tôi đã tin vào điều đó.
 
4. Đáp án: The accident happened because the driver didn’t see the stop sign.
   Giải thích: Tai nạn xảy ra vì tài xế không nhìn thấy biển báo dừng.
 
5. Đáp án: You can’t come late or they won’t let you in.
   Giải thích: Bạn không thể đến muộn, nếu không họ sẽ không cho bạn vào.
 
6. Đáp án: I don’t know Greek, so I can’t tell you about that.
   Giải thích: Tôi không biết tiếng Hy Lạp, vì vậy tôi không thể nói cho bạn biết về điều đó.
 
7. Đáp án: I didn’t eat lunch, I feel hungry now.
   Giải thích: Tôi đã không ăn trưa, vì vậy bây giờ tôi cảm thấy đói.
 
8. Đáp án: Stop talking or you won’t understand the lesson.
   Giải thích: Dừng nói chuyện hoặc bạn sẽ không hiểu bài học.
 
9. Đáp án: I’ll buy a new hat. I’ll give it to you.
   Giải thích: Tôi sẽ mua một chiếc mũ mới. Tôi sẽ tặng nó cho bạn.
 
10. Đáp án: Today isn’t Sunday. The pupils can’t go swimming.
    Giải thích: Hôm nay không phải là Chủ nhật, vì vậy học sinh không thể đi bơi.
 
11. Đáp án: He wasn’t here. He didn’t have a lot of fun.
    Giải thích: Anh ấy không có ở đây, vì vậy anh ấy đã không có nhiều niềm vui.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư