Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết vào chỗ trống

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
155 If we had more rain our crops (grow) __________ faster.
156 The whole machine would fall to pieces if you (remove) __________ that screw.
157 I (keep) __________ a horse if I could afford it.
158 I’d go and see him more often if he (live) __________ on a bus route.
159 If they (ban) __________ the sale of alcohol at football matches there might be less violence.
160 I (offer) __________ to help if I thought I’d be any use.
161 What would you do if the lift (get) __________ stuck between two floors?
162 If you (paint) __________ the walls white the room would be much brighter.
163 If you (change) __________ your job would it affect your pension?
164 If you knew you had only six weeks to live how you (spend) __________ those six weeks?
165 You wouldn’t have so much trouble with your car if you (have) __________ it serviced regularly.
166 I’d climb over the wall if there (not be) __________ so much broken glass on it.
167 If I had known that you were in hospital I (visit) __________ you.
168 The ground was very soft. But for that, my horse (win) __________.
169 If you (arrive) __________ ten minutes earlier you would have got a seat.
170 You would have seen my garden at its best if you (be) __________ here last week.
171 But for his quickness I (be) __________ killed.
172 I shouldn’t have believed it if I (not see) __________ it with my own eyes.
173 If he had slipped he (fall) __________ 500 meters.
174 If he had asked you, (you accept) __________?
175 If I (had) __________ a map I would have been all right.
176 If I (know) __________ that you were coming I’d have baked a cake.
177 I (offer) __________ to help him if I had realized that he was ill.
178 If you had left that wasp alone (it not sting) __________ you.
179 If I (realize) __________ what a bad driver you were I wouldn’t have come with you.
180 If I had realized that the traffic lights were red I (stop) __________.
181 But for the fog we (reach) __________ our destination ages ago.
182 If you had told me that he never paid his debts I (not lend) __________ him the money.
2 trả lời
Hỏi chi tiết
22
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Dưới đây là phần hoàn thành câu với động từ phù hợp:

155. **grow** **faster**.
156. **remove** that screw.
157. **keep** a horse if I could afford it.
158. **live** on a bus route.
159. **ban** the sale of alcohol at football matches—there might be less violence.
160. **offer** to help if I thought I’d be any use.
161. What would you do if the lift **got** stuck between two floors?
162. If you **paint** the walls white, the room would be much brighter.
163. If you **changed** your job, would it affect your pension?
164. If you knew you had only six weeks to live, how would you **spend** those six weeks?
165. You wouldn’t have so much trouble with your car if you **had** it serviced regularly.
166. I’d climb over the wall if there **were** no broken glass on it.
167. If I had known that you were in hospital, I would have **visited** you.
168. The ground was very soft. But for that, my horse would have **won**.
169. If you **had arrived** ten minutes earlier, you would have got a seat.
170. You would have seen my garden at its best if you **had been** here last week.
171. But for his quickness, I would have **killed** him.
172. I shouldn’t have believed it if I did not **see** it with my own eyes.
173. If he had slipped, he would have **fallen** 500 meters.
174. If he had asked you, would you **have accepted**?
175. If I **had known** that you were coming, I’d have baked a cake.
176. If I **knew** that you were coming, I’d bake a cake.
177. I **offered** to help him if I had realized that he was ill.
178. If you had left that wasp alone, it would not **have stung** you.
179. If I **had realized** what a bad driver you were, I wouldn’t have come with you.
180. If I had realized that the traffic lights were red, I would **have stopped**.
181. But for the fog, we would **have reached** our destination ages ago.
182. If you had told me that he never paid his debts, I would not **have lent** him the money.
1
0
Linh say bye
18/08 08:29:44
+5đ tặng
  • If we had more rain, our crops would grow.

  • The whole machine would fall to pieces if you removed that screw.

  • I would keep him more often if he lived on a bus route.

  • I'd go and see a horse if I could afford it.

  • If they banned the sale of alcohol at football matches, there might be less violence.

  • I would offer to help if I thought I'd be any use.

  • What would you do if the lift got stuck between two floors?

  • If you painted the walls white, the room would be much brighter.

  • If you changed your job, would it affect your pension?

  • If you knew you had only six weeks to live, how would you spend those six weeks?

  • You wouldn't have so much trouble with your car if you had it serviced regularly.

  • I'd climb over the wall if there weren't so much broken glass on it.

  • If I had known that you were in hospital, I would have visited you.

  • The ground was very soft. But for that, my horse would have won.

  • If you had arrived ten minutes earlier, you would have got a seat.

  • You would have seen my garden at its best if you had been here last week.

  • But for his quickness, I would have been killed.

  • I shouldn't have believed it if I had not seen it with my own eyes.

  • If he had slipped, he would have fallen.

  • If he had asked you, would you have accepted?

  • If I had had a map, I would have been all right.

  • If I had known that you were coming, I'd have baked a cake.

  • I would have offered to help him if I had realized that he was ill.

  • If you had left that wasp alone, it would not have stung.

  • If I had realized what a bad driver you were, I wouldn't have come with you.

  • If I had realized that the traffic lights were red, I would have stopped.

  • But for the fog, we would have reached our destination ages ago.

  • If you had told me that he never paid his debts, I would not have lent him the money.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Annh
18/08 09:18:02
+4đ tặng
155. If we had more rain our crops **would grow**.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật ở hiện tại. Nếu có nhiều mưa, thì cây trồng sẽ phát triển.
 
156. The whole machine would fall to pieces if you **removed** that screw.
   - Giải thích: Câu này cũng là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống giả định. Nếu bạn tháo vít đó ra, máy sẽ hỏng.
 
157. I **would keep** a horse if I could afford it.
   - Giải thích: Câu này thể hiện mong muốn không có thật. Nếu có đủ tiền, tôi sẽ nuôi một con ngựa.
 
158. I'd go and see him more often if he **lived** on a bus route.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật. Nếu anh ấy sống gần tuyến xe buýt, tôi sẽ thường xuyên đến thăm.
 
159. If they **banned** the sale of alcohol at football matches there might be less violence.
   - Giải thích: Câu này cũng là một câu điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống giả định. Nếu họ cấm bán rượu, có thể sẽ ít bạo lực hơn.
 
160. I **would offer** to help if I thought I'd be any use.
   - Giải thích: Câu này thể hiện ý định giúp đỡ trong một tình huống giả định. Nếu tôi nghĩ mình có thể giúp ích, tôi sẽ đề nghị.
 
161. What would you do if the lift **got** stuck between two floors?
   - Giải thích: Câu này hỏi về phản ứng trong một tình huống giả định. Nếu thang máy bị kẹt, bạn sẽ làm gì?
 
162. If you **painted** the walls white the room would be much brighter.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 2, diễn tả một tình huống không có thật. Nếu bạn sơn tường màu trắng, căn phòng sẽ sáng hơn.
 
163. If you **changed** your job would it affect your pension?
   - Giải thích: Câu này hỏi về một tình huống giả định. Nếu bạn đổi việc, điều đó có ảnh hưởng đến lương hưu của bạn không?
 
164. If you knew you had only six weeks to live how you **would spend** those six weeks?
   - Giải thích: Câu này hỏi về cách bạn sẽ sử dụng thời gian trong một tình huống giả định. Nếu bạn biết mình chỉ còn sống sáu tuần, bạn sẽ làm gì?
 
165. You wouldn't have so much trouble with your car if you **had** it serviced regularly.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu bạn bảo trì xe thường xuyên, bạn sẽ không gặp nhiều rắc rối.
 
166. I'd climb over the wall if there **wasn't** so much broken glass on it.
   - Giải thích: Câu này thể hiện mong muốn trong một tình huống giả định. Nếu không có nhiều kính vỡ, tôi sẽ trèo qua tường.
 
167. If I had known that you were in hospital I **would have visited** you.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu tôi biết bạn ở bệnh viện, tôi đã đến thăm bạn.
 
168. The ground was very soft. But for that, my horse **would have won**.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu mặt đất không mềm, ngựa của tôi đã thắng.
 
169. If you **had arrived** ten minutes earlier you would have got a seat.
   - Giải thích: Câu này cũng là một câu điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu bạn đến sớm hơn, bạn đã có chỗ ngồi.
 
170. You would have seen my garden at its best if you **had been** here last week.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu bạn ở đây tuần trước, bạn đã thấy vườn của tôi đẹp nhất.
 
171. But for his quickness I **would have been** late.
   - Giải thích: Câu này diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu không nhờ sự nhanh nhẹn của anh ấy, tôi đã đến muộn.
 
172. I shouldn't have believed it if I **hadn't seen** it with my own eyes.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu tôi không thấy nó bằng mắt mình, tôi đã không tin.
 
173. If he had slipped he **would have fallen**.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu anh ấy trượt chân, anh ấy đã ngã.
 
174. If he had asked you, would you **have accepted**?
   - Giải thích: Câu này hỏi về một tình huống giả định trong quá khứ. Nếu anh ấy đã hỏi bạn, bạn có chấp nhận không?
 
175. If I **had had** a map I would have been all right.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu tôi có bản đồ, tôi đã ổn.
 
176. If I **had known** that you were coming I'd have baked a cake.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu tôi biết bạn đến, tôi đã nướng một cái bánh.
 
177. I **would have offered** to help him if I had realized that he was ill.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu tôi nhận ra anh ấy bị ốm, tôi đã đề nghị giúp đỡ.
 
178. If you had left that wasp alone it **would not have stung** you.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu bạn để con ong đó yên, nó đã không chích bạn.
 
179. If I **had realized** what a bad driver you were I wouldn't have come with you.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu tôi nhận ra bạn là một tài xế tồi, tôi đã không đi cùng bạn.
 
180. If I had realized that the traffic lights were red I **would have stopped**.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu tôi biết đèn giao thông đỏ, tôi đã dừng lại.
 
181. But for the fog we **would have reached** our destination ages ago.
   - Giải thích: Câu này diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu không có sương mù, chúng tôi đã đến đích từ lâu.
 
182. If you had told me that he never paid his debts I **would not have lent** him the money.
   - Giải thích: Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3, diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ. Nếu bạn nói với tôi rằng anh ấy không bao giờ trả nợ, tôi đã không cho anh ấy vay tiền.

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo