1. He always **borrows** me money and never **gives** back.
- Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen. "Always" là từ chỉ tần suất, nên động từ "borrow" và "give" phải chia theo ngôi thứ ba số ít.
2. While I **was doing** my housework, my husband **was reading** books.
- Giải thích: Câu này sử dụng thì quá khứ tiếp diễn để diễn tả hai hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ. "While" thường đi kèm với thì quá khứ tiếp diễn.
3. He **is not painting** his pictures at the moment.
- Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. "At the moment" là dấu hiệu cho thấy hành động đang xảy ra.
4. We **are not planting** the herbs in the garden at present.
- Giải thích: Tương tự như câu 3, câu này cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động không xảy ra tại thời điểm hiện tại.
5. Are they **making** the artificial flowers of silk now?
- Giải thích: Câu này là câu hỏi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để hỏi về hành động đang diễn ra tại thời điểm nói. "Now" là dấu hiệu cho thấy hành động đang diễn ra.
6. Your father **is repairing** your motorbike at the moment.
- Giải thích: Câu này cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
7. Look! The man **is taking** the children to the cinema.
- Giải thích: Câu này sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc này. "Look!" là dấu hiệu cho thấy hành động đang diễn ra.
8. Listen! The teacher **is explaining** a new lesson to us.
- Giải thích: Tương tự như câu 7, câu này cũng sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động đang diễn ra ngay lúc này. "Listen!" là dấu hiệu cho thấy hành động đang diễn ra.