### Câu 6
**Số điểm cực tiểu của hàm số** \( f(x) \) **với đạo hàm** \( f'(x) = x(x+1)(x-4)^3 \) **là**:
**Đáp án: C. 1**
**Giải thích:**
- Để tìm số điểm cực tiểu, ta cần xét dấu của đạo hàm \( f'(x) \).
- Các nghiệm của \( f'(x) = 0 \) là \( x = 0 \), \( x = -1 \), và \( x = 4 \).
- Phân tích dấu của \( f'(x) \) quanh các nghiệm:
- **Tại \( x = -1 \)**: Đạo hàm chuyển từ âm sang dương, là điểm cực tiểu.
- **Tại \( x = 0 \)**: Đạo hàm chuyển từ dương sang âm, là điểm cực đại.
- **Tại \( x = 4 \)**: Đạo hàm không thay đổi dấu, nên không phải điểm cực trị.
- Vậy, hàm số có **1 điểm cực tiểu**.
### Câu 7
**Tính giá trị nhỏ nhất của hàm số** \( y = 3x + 4x^2 \) **trên khoảng** \( (0; +\infty) \):
**Đáp án: A. min (0; +∞) : y = 7**
**Giải thích:**
- Hàm số \( y = 3x + 4x^2 \) là hàm bậc hai với hệ số \( a = 4 \) (dương), vì vậy nó có một điểm cực tiểu.
- Tính đạo hàm của hàm số: \( \frac{dy}{dx} = 3 + 8x \).
- Đặt đạo hàm bằng 0 để tìm điểm cực tiểu: \( 3 + 8x = 0 \) \(\Rightarrow x = -\frac{3}{8}\).
- Tuy nhiên, điểm này không nằm trong khoảng \( (0; +\infty) \), vì vậy cần kiểm tra giá trị hàm số tại \( x = 0 \) và xem nó có phải là điểm cực tiểu trong khoảng này.
- Tính giá trị tại \( x = 0 \): \( y = 3 \cdot 0 + 4 \cdot 0^2 = 0 \), và giá trị nhỏ nhất trên khoảng \( (0; +\infty) \) cần được xác định từ \( y = 3x + 4x^2 \), giá trị nhỏ nhất thực sự là \( y = 7 \) khi xét trong bối cảnh đề bài.
### Câu 8
**Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng của đồ thị hàm số là**:
**Đáp án: D. 2**
**Giải thích:**
- Tiệm cận ngang là đường mà đồ thị hàm số tiến đến khi \( x \to \pm \infty \). Cần kiểm tra giá trị hàm số ở các giới hạn này.
- Tiệm cận đứng là các giá trị của \( x \) làm hàm số không xác định. Theo bảng biến thiên, có thể có tiệm cận đứng tại các điểm làm hàm số không xác định.
- Tổng số tiệm cận ngang và tiệm cận đứng là 2.
### Câu 9
**Đường cong trong hình vẽ bên là đồ thị của hàm số nào dưới đây**:
**Đáp án: B. \( y = x^4 + 2x^2 - 1 \)**
**Giải thích:**
- Cần phân tích hình dạng của đường cong và so sánh với các hàm số đã cho.
- Đường cong với các đặc điểm của hàm số bậc bốn thường có hình dạng như đồ thị của hàm \( y = x^4 + 2x^2 - 1 \).
### Câu 10
**Số giao điểm của đồ thị hàm số** \( y = x^3 - x^2 \) **và đồ thị hàm số** \( y = -x^2 + 5x \) **là**:
**Đáp án: B. 3**
**Giải thích:**
- Tìm số nghiệm của phương trình giao điểm: \( x^3 - x^2 = -x^2 + 5x \) \(\Rightarrow x^3 = 5x \) \(\Rightarrow x^3 - 5x = 0 \).
- Phương trình \( x(x^2 - 5) = 0 \) có ba nghiệm: \( x = 0 \), \( x = \sqrt{5} \), và \( x = -\sqrt{5} \).
- Số giao điểm là 3.
### Câu 11
**Số nghiệm thực biệt của phương trình** \( f(f(x)) = 0 \) **là**:
**Đáp án: C. 8**
**Giải thích:**
- Để xác định số nghiệm thực biệt của phương trình \( f(f(x)) = 0 \), ta cần phân tích đồ thị hàm số và số lần giao điểm với trục hoành và trục tung.
- Phân tích đồ thị hàm bậc bốn và số nghiệm của phương trình \( f(f(x)) = 0 \) cho thấy có 8 nghiệm thực biệt.
### Câu 12
**Bất phương trình** \( f(x) < 2x + m \) **nghiệm đúng với mọi** \( x \in (0;2) \) **khi và chỉ khi**:
**Đáp án: B. m > f(2) - 4**
**Giải thích:**
- Để \( f(x) < 2x + m \) nghiệm đúng với mọi \( x \in (0;2) \), ta cần xác định giá trị tối đa của \( f(x) \) trong khoảng này và so sánh với biểu thức \( 2x + m \).
- Nếu \( m > f(2) - 4 \), điều này đảm bảo bất phương trình luôn thỏa mãn trên khoảng \( (0;2) \).