Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Someone repaired her car yesterday

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Nội dung trong ảnh là một bài tập viết lại các câu. Dưới đây là những câu hỏi và yêu cầu trong bức ảnh:

1. Someone repaired her car yesterday.
2. She wrote the letter in two hours.
3. They started learning English five years ago.
4. The last time I spoke to foreigners was 2 months ago.
5. He didn’t finish his homework last night. I wish ...
6. They made us wait for two hours. We ...
7. Someone has stolen my bike. I have ...
8. They have worked in that factory since 2012. They started ...
9. The test was so difficult that we couldn’t do it. It was such ...
10. We would like to help you. We are looking ...
11. Whose suitcase is this? Who ...
12. Barbara plays tennis better than Mike. Mike doesn’t ...
13. I don’t really want to go out tonight. I’d ...
14. ‘No, please don’t tell him!’ I’d ...
15. I’m sorry I didn’t finish my homework last night. I wish ...
16. Please, don’t smoke in the kitchen. I’d ...
17. He felt better because of her presence. Her presence ...
18. I can’t go to the cinema tonight because I do not have my car. The reason ...
19. She never seems to succeed, even though she works hard. However ...
20. People think that he is a good doctor. -> He ...
2 trả lời
Hỏi chi tiết
57
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Here are the rewrites for the sentences as requested:

1. **Someone repaired her car yesterday.**
- Her car was repaired yesterday.

2. **She wrote the letter in two hours.**
- The letter was written by her in two hours.

3. **They started learning English five years ago.**
- English has been learned by them for five years.

4. **The last time I spoke to foreigners was 2 months ago.**
- It has been 2 months since I last spoke to foreigners.

5. **I haven't finished my homework last night.**
- My homework wasn't finished last night.

6. **I wish he didn't finish his homework last night.**
- I wish he had finished his homework last night.

7. **They made us wait for two hours.**
- We were made to wait for two hours.

8. **Someone has stolen my bike.**
- My bike has been stolen.

9. **They have worked in that factory since 2012.**
- That factory has been worked in by them since 2012.

10. **They started.**
- It was started by them.

11. **The test was so difficult that we couldn't do it.**
- We couldn't do the test because it was so difficult.

12. **We would like to help you.**
- We are looking to help you.

13. **Whose suitcase is this?**
- Who does this suitcase belong to?

14. **Barbara plays tennis better than Mike.**
- Mike doesn't play tennis as well as Barbara.

15. **I don't really want to go out tonight.**
- I'd prefer not to go out tonight.

16. **'No, please don't tell him!'**
- I'd rather you didn't tell him.

17. **I'm sorry I didn't finish my homework last night.**
- I wish I had finished my homework last night.

18. **Please, don't smoke in the kitchen.**
- I'd appreciate it if you didn't smoke in the kitchen.

19. **He felt better because of her presence.**
- Her presence made him feel better.

20. **I can't go to the cinema tonight because I do not have my car.**
- The reason I can't go to the cinema tonight is that I do not have my car.

21. **She never seems to succeed, even though she works hard.**
- However hard she works, she never seems to succeed.

22. **People think that he is a good doctor.**
- He is thought to be a good doctor.

Feel free to ask if you need further assistance!
1
0
Amelinda
19/08 15:35:44
+5đ tặng

Đáp án chi tiết:

  1. She had her car repaired yesterday. (Cô ấy đã nhờ người sửa xe của cô ấy ngày hôm qua.)

    • Sử dụng cấu trúc "have something done" để diễn tả việc nhờ ai đó làm gì cho mình.
  2. It took her two hours to write the letter. (Cô ấy mất hai giờ để viết bức thư.)

    • Sử dụng cấu trúc "It takes somebody time to do something" để diễn tả thời gian cần thiết để làm một việc gì đó.
  3. They have been learning English for five years. (Họ đã học tiếng Anh được năm năm rồi.)

    • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp diễn đến hiện tại.
  4. I haven't spoken to foreigners for 2 months. (Tôi đã không nói chuyện với người nước ngoài trong 2 tháng rồi.)

    • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành với "for" để diễn tả khoảng thời gian.
  5. I wish I had finished my homework last night. (Tôi ước mình đã làm xong bài tập về nhà tối qua.)

    • Sử dụng câu điều ước không có thật trong quá khứ.
  6. We were made to wait for two hours. (Chúng tôi bị bắt đợi hai giờ.)

    • Sử dụng cấu trúc bị động với động từ make để diễn tả việc bị bắt làm gì.
  7. My bike has been stolen. (Xe đạp của tôi đã bị trộm.)

    • Sử dụng thì hiện tại hoàn thành ở dạng bị động.
  8. They started working in that factory in 2012. (Họ bắt đầu làm việc ở nhà máy đó từ năm 2012.)

    • Viết lại câu sử dụng thì quá khứ đơn.
  9. It was such a difficult test that we couldn't do it. (Đó là một bài kiểm tra quá khó nên chúng tôi không thể làm được.)

    • Sử dụng cấu trúc "such + adj + noun + that" để nhấn mạnh mức độ.
  10. We are willing to help you. (Chúng tôi sẵn lòng giúp bạn.)

    • Viết lại câu với nghĩa tương đương.
  11. Whose suitcase is this? (Cái vali này là của ai?)

    • Câu hỏi này đã đúng ngữ pháp.
  12. Mike doesn't play tennis as well as Barbara. (Mike không chơi tennis giỏi bằng Barbara.)

    • Sử dụng cấu trúc so sánh không bằng.
  13. I'd rather not go out tonight. (Tôi thích ở nhà hơn là đi ra ngoài tối nay.)

    • Sử dụng would rather để diễn tả sở thích.
  14. I'd rather you didn't tell him! (Tôi muốn bạn đừng nói với anh ấy!)

    • Sử dụng would rather để diễn tả một mong muốn.
  15. I wish I had finished my homework last night. (Giống câu 5)

  16. I'd rather you didn't smoke in the kitchen. (Giống câu 14)

  17. Her presence made him feel better. (Sự có mặt của cô ấy khiến anh ấy cảm thấy tốt hơn.)

    • Chuyển đổi câu chủ động sang câu bị động.
  18. The reason why I can't go to the cinema tonight is that I do not have my car. (Lý do tại sao tôi không thể đi xem phim tối nay là vì tôi không có xe hơi.)

    • Sử dụng cấu trúc "The reason why... is that..." để giải thích lý do.
  19. However hard she works, she never seems to succeed. (Dù làm việc chăm chỉ nhưng cô ấy dường như không bao giờ thành công.)

    • Sử dụng however để diễn tả sự đối lập.
  20. He is thought to be a good doctor. (Người ta nghĩ rằng anh ấy là một bác sĩ giỏi.)

    • Sử dụng cấu trúc bị động với động từ think.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
chip chip
19/08 15:36:27
+4đ tặng
  1. Someone repaired her car yesterday.

    • Her car was repaired yesterday.
  2. She wrote the letter in two hours.

    • The letter was written by her in two hours.
  3. They started learning English five years ago.

    • They have been learning English for five years.
  4. The last time I spoke to foreigners was 2 months ago.

    • I haven't spoken to foreigners for 2 months.
  5. He didn’t finish his homework last night. I wish ...

    • I wish he had finished his homework last night.
  6. They made us wait for two hours. We ...

    • We were made to wait for two hours.
  7. Someone has stolen my bike. I have ...

    • I have had my bike stolen.
  8. They have worked in that factory since 2012. They started ...

    • They started working in that factory in 2012.
  9. The test was so difficult that we couldn’t do it. It was such ...

    • It was such a difficult test that we couldn’t do it.
  10. We would like to help you. We are looking ...

    • We are looking forward to helping you.
  11. Whose suitcase is this? Who ...

    • Who does this suitcase belong to?
  12. Barbara plays tennis better than Mike. Mike doesn’t ...

    • Mike doesn’t play tennis as well as Barbara.
  13. I don’t really want to go out tonight. I’d ...

    • I’d prefer to stay in tonight.
  14. ‘No, please don’t tell him!’ I’d ...

    • I’d rather you didn’t tell him.
  15. I’m sorry I didn’t finish my homework last night. I wish ...

    • I wish I had finished my homework last night.
  16. Please, don’t smoke in the kitchen. I’d ...

    • I’d rather you didn’t smoke in the kitchen.
  17. He felt better because of her presence. Her presence ...

    • Her presence made him feel better.
  18. I can’t go to the cinema tonight because I do not have my car. The reason ...

    • The reason I can’t go to the cinema tonight is that I don’t have my car.
  19. She never seems to succeed, even though she works hard. However ...

    • However hard she works, she never seems to succeed.
  20. People think that he is a good doctor.

    • He is thought to be a good doctor.

 
chip chip
chấm mình 5đ nhe cậu oi

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo
×
Gia sư Lazi Gia sư