Từ vị trí B lúc 6 giờ 30 phút 1 người đi về C chuyển động thẳng đều với vận tốc 30km/h Bài 1: Từ vị trí B lúc 6 giờ30 phút 1 người đi về C chuyển động thẳng đều với vận tốc 30km/h a). viết phương trình tọa độ chọn gốc tọa độ và thời gian theo điều kiện của bài toán b). xác định vị trí của người này lúc 8 giờ c). biết BC=75km .Xác định thời điểm người này đến điểm C. d). vẽ đồ thị tọa độ. Bài 2: cho phương trình chứa điểm x=18-16t (km,h) a). Xác định: Xo=? V=?--> vật chuyển động theo chiều nào? t0=? b). vẽ đồ thị x bài 1 làm dùm mình câu d nha còn bài 2 thì mình chỉ cần câu b thôi là được rồi.
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi ### Bài 1: #### a). Phương trình tọa độ Giả sử gốc tọa độ là vị trí điểm B tại thời điểm bắt đầu (6 giờ 30 phút). Thời gian \( t \) được tính theo giờ từ 6 giờ 30 phút: - Khi \( t = 0 \) (6 giờ 30 phút), vị trí của người ở điểm B là \( x_0 = 0 \) km. - Vận tốc \( v = 30 \) km/h. Phương trình tọa độ theo thời gian được viết như sau: \[ x(t) = x_0 + vt = 0 + 30t \quad \text{(với } t \text{ tính bằng giờ)} \] #### b). Xác định vị trí của người này lúc 8 giờ Lúc 8 giờ, thời gian từ 6 giờ 30 phút đến 8 giờ là: \[ t = 1.5 \text{ giờ} \] Thay vào phương trình tọa độ: \[ x(1.5) = 30 \times 1.5 = 45 \text{ km} \] Vậy vị trí của người này lúc 8 giờ là 45 km tính từ điểm B. #### c). Thời điểm người này đến điểm C Khoảng cách từ B đến C là 75 km, thời gian để đi hết quãng đường này được tính bằng công thức: \[ t = \frac{d}{v} = \frac{75 \text{ km}}{30 \text{ km/h}} = 2.5 \text{ giờ} \] Thời điểm xuất phát là 6 giờ 30 phút, do đó thời điểm người này đến C sẽ là: \[ 6:30 + 2:30 = 9:00 \] #### d). Vẽ đồ thị tọa độ - Trục tung (y-axis) là khoảng cách (km). - Trục hoành (x-axis) là thời gian (h). Điểm B (t = 0, x = 0) và điểm C (t = 2.5, x = 75). Vẽ một đường thẳng nối hai điểm này: - Giao điểm của đường thẳng với trục hoành tọa tại t = 0 là x = 0 (B). - Giao điểm với trục hoành tại t = 2.5 là x = 75 (C). ### Bài 2: #### a). Xác định các thông số 1. **Xo**: Phương trình được cho là \( x = 18 - 16t \). Khi \( t = 0 \): \[ X_0 = 18 \text{ km} \] 2. **V**: Đạo hàm của phương trình theo thời gian cho ta tốc độ: \[ V = -16 \text{ km/h} \] Vật chuyển động ngược chiều (vì tốc độ âm). 3. **t0**: Tại \( t = 0 \): \[ t_0 = 0 \text{ h} \] #### b). Vẽ đồ thị x - Trục tung (y-axis) là vị trí (x) với điểm bắt đầu là 18 km ở \( t = 0 \). - Tại \( t = 1 \text{ h} \), \( x = 18 - 16 \times 1 = 2 \) km. - Tại \( t = 1.125 \text{ h} \) hay \( 1 \text{ h} 7.5 \text{ min} \), \( x = 0 \) km (vật sẽ đến gốc tọa độ). Thời gian đi đến vị trí 0 km là \( t = \frac{18}{16} = 1.125 \text{ h} \). Đồ thị sẽ là một đường thẳng giảm dần từ 18 km đến 0 km tại t = 1.125 h.