Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Cho đoạn văn

----- Nội dung dịch tự động từ ảnh -----
Cho đoạn văn:

“Trong đình, đèn thấp sáng trưng; nha lệ linh trắng, kẻ hầu người hạ, di lại rộn ràng. Trên sập, mới kê ở gian giữa, có một người quan phụ mẫu, uy nghi chễm chệ ngồi. Tay trái dựa gối xếp, chân phải đùi thẳng ra, để cho tên người hầu quý ở dưới đất mà gãi. Một tên lính lê dương bên, cầm cái quạt lông, chốc chốc sẽ phẩy. Tên khám, khói bay nghịt ngút, tráp đòi mùi chữ nhạt dễ mơ, trong ngân bạc dày những trà vàng, cau đậu, rế tía, hai nồi ông thuộc bạc, nàu đồng hồng chạm, ngòi tai, vị thuốc, quán bút, tăm bông trong má tích mật. Chung quanh sập, bảy bón ghế máy, bát đầu tử phía hữu quan thì có thay đế, rồi lần lượt đến thay đối nhất, thấy thông nhì, sau hết giúp phía tay ngài, thì đến tránh tông sổ tại cùng ngồi hầu bài.”

(Ngữ văn 7 - tập 2)

Câu 2: 1 điểm
a. Thế nào là câu bị động?
b. Chuyển câu sau sang câu bị động:
“Người ta xây dựng ngôi nhà này từ năm 1990.”
2 trả lời
Hỏi chi tiết
26
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Đoạn văn bạn cung cấp mô tả một không gian sống và những hoạt động diễn ra trong đó. Nếu bạn cần giúp phân tích hoặc trả lời các câu hỏi liên quan đến đoạn văn, hãy cho tôi biết cụ thể hơn!
1
0
Amelinda
19/08 21:18:40
+5đ tặng

Câu 1:

  • a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? của ai?
    • Đoạn văn trên trích từ một văn bản trong sách giáo khoa Ngữ văn lớp 7 tập 2. Tuy nhiên, để xác định chính xác tên văn bản và tác giả, cần có thêm thông tin từ sách giáo khoa hoặc giáo viên.
  • b. Nêu thể loại của văn bản ấy? Phương thức biểu đạt được sử dụng trong đoạn văn?
    • Thể loại: Dựa vào nội dung miêu tả sinh hoạt của quan lại, có thể suy đoán đây là một đoạn trích từ một tác phẩm văn học hoặc sử thi.
    • Phương thức biểu đạt chính: Miêu tả. Tác giả sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, chi tiết để vẽ nên một bức tranh sinh động về cuộc sống xa hoa, quyền quý của quan lại.
  • c. Nêu nội dung chính của đoạn?
    • Nội dung chính của đoạn văn là miêu tả một cách sống xa hoa, hưởng thụ của một vị quan lại. Qua đó, tác giả thể hiện sự bất bình với chế độ phong kiến, nơi mà quan lại sống sung sướng trong khi nhân dân lầm than.
  • d. Tìm và nêu tác dụng của biện pháp tu từ được sử dụng trong đoạn?
    • Biện pháp tu từ: liệt kê, so sánh, nhân hóa.
    • Tác dụng:
      • Liệt kê: Liệt kê hàng loạt đồ vật xa xỉ, tạo nên một không gian sống xa hoa, tráng lệ.
      • So sánh: Không có phép so sánh trực tiếp trong đoạn văn này.
      • Nhân hóa: Việc sử dụng các động từ như "chễm chện ngồi", "khói bay nghi ngút" đã nhân hóa các đồ vật, làm cho chúng trở nên sinh động hơn.

Câu 2:

  • a. Thế nào là câu bị động?
    • Câu bị động là câu nhấn mạnh vào đối tượng chịu tác động của hành động, chứ không phải chủ thể thực hiện hành động.
  • b. Chuyển câu sau sang câu bị động:
    • Câu gốc: Người ta xây dựng ngôi nhà này từ năm 1990.
    • Câu bị động: Ngôi nhà này được xây dựng từ năm 1990.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
2
0
chip chip
19/08 21:19:59
+4đ tặng
Câu 1. a
"Truyện Kiều" của Nguyễn Du.
b. truyện thơ
PTBĐ: miêu tả
c) Nội dung chính của đoạn văn trích từ “Truyện Kiều” của Nguyễn Du là miêu tả cảnh vật và không khí trong một buổi lễ hoặc cuộc tiếp đãi trang trọng trong đình.
d)  Liệt kê, so sánh

ác dụng:

  • Tạo nên sự sinh động và cụ thể: Liệt kê chi tiết các vật dụng và trang trí giúp người đọc hình dung rõ ràng về không gian và bối cảnh trong đoạn văn.
  • Nhấn mạnh sự trang trọng và sang trọng: Việc liệt kê nhiều món đồ và vật dụng làm nổi bật sự phong phú và sự chuẩn bị tỉ mỉ cho buổi lễ hoặc tiếp đãi, tạo cảm giác về sự uy nghi và đầy đủ.
  • Tác dụng:

  • Gợi hình ảnh và cảm xúc: So sánh các hình ảnh như "trăng hồng như quả chín" giúp người đọc dễ hình dung hơn về vẻ đẹp và trạng thái của trăng. Nó tạo ra hình ảnh cụ thể và dễ nhớ về cảnh vật.
  • Tăng cường sự liên kết giữa các hình ảnh: So sánh giúp liên kết các hình ảnh thiên nhiên với các yếu tố cụ thể, làm nổi bật sự đẹp đẽ và kỳ lạ của chúng.

Câu 2

a. Thế nào là câu bị động?

Câu bị động là câu mà trong đó, chủ ngữ không thực hiện hành động mà là đối tượng của hành động đó. Câu bị động thường được tạo ra bằng cách sử dụng động từ “to be” (am/is/are/was/were) kết hợp với phân từ quá khứ của động từ chính. Ví dụ: “The book was read by the students” (Cuốn sách đã được các học sinh đọc).

b. Chuyển câu sau sang câu bị động:

  • Câu gốc: “Người ta xây dựng ngôi nhà này từ năm 1990.”
  • Câu bị động: “Ngôi nhà này đã được xây dựng từ năm 1990.”

 
chip chip
chấm 3đ nhe

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Ngữ văn Lớp 7 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo