Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Nguyên tử Ag có khối lượng mol nguyên tử và khối lượng riêng trung bình lần lượt bằng 107,87 g/mol và 10,5 g/cm3

Nguyên tử Ag có khối lượng mol nguyên tử và khối lượng riêng trung bình lần lượt bằng 107,87 g/mol và 10,5 g/cm3. Biết nguyên tử này chỉ chiếm 74% thể tích của tinh thể. Hãy xác định bán kính nguyên tử của Ag theo đơn vị angstrom?
1 trả lời
Hỏi chi tiết
82
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Để tính bán kính nguyên tử của bạc (Ag) từ thông tin cho trước, chúng ta có thể sử dụng công thức liên quan đến khối lượng riêng và tỉ lệ thể tích của nguyên tử trong tinh thể. Dưới đây là các bước thực hiện:

1. **Tính thể tích mol của bạc**:
- Khối lượng mol nguyên tử của bạc (M) = 107.87 g/mol
- Khối lượng riêng (ρ) = 10.5 g/cm³

Thể tích mol (V_m) được tính bằng công thức:
\[
V_m = \frac{M}{\rho} = \frac{107.87 \, \text{g/mol}}{10.5 \, \text{g/cm}^3} \approx 10.27 \, \text{cm}^3/\text{mol}
\]

2. **Tính thể tích của nguyên tử (V_atom)**:
Biết rằng chỉ 74% thể tích của tinh thể là thể tích của nguyên tử, ta có công thức:
\[
V_{atom} = 0.74 \times V_m
\]
Tính V_atom:
\[
V_{atom} = 0.74 \times 10.27 \approx 7.6 \, \text{cm}^3/\text{mol}
\]

3. **Tính số nguyên tử trong một mol**:
Số Avogadro (N_A) = \(6.022 \times 10^{23} \, \text{nguyên tử/mol}\).

4. **Tính thể tích một nguyên tử (v_atom)**:
\[
v_{atom} = \frac{V_{atom}}{N_A} = \frac{7.6 \times 10^{-3} \, \text{cm}^3}{6.022 \times 10^{23}} \approx 1.26 \times 10^{-29} \, \text{cm}^3
\]

5. **Tính bán kính nguyên tử**:
Sử dụng công thức thể tích của một khối cầu:
\[
V = \frac{4}{3} \pi r^3 \implies r = \left(\frac{3V}{4\pi}\right)^{1/3}
\]
Với \(V = v_{atom}\):
\[
r = \left(\frac{3 \times 1.26 \times 10^{-29}}{4\pi}\right)^{1/3}
\]
Tính toán:
\[
r \approx \left(\frac{3.77 \times 10^{-29}}{12.5664}\right)^{1/3} \approx \left(3.00 \times 10^{-30}\right)^{1/3} \approx 1.44 \times 10^{-10} \, \text{m} = 1.44 \, \text{Å}
\]
(1 Ångström = \(10^{-10}\) m)

Vậy, bán kính nguyên tử của bạc (Ag) là khoảng 1.44 Ångström.
3
0
chip chip
20/08 12:54:07

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm
Bài tập liên quan
Bài tập Hóa học Lớp 10 mới nhất

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo