Bài tập  /  Bài đang cần trả lời

Viết lại câu

3 trả lời
Hỏi chi tiết
19
Tham khảo câu trả lời từ Trợ lý ảo Lazi
Sure! Here are the rewritten sentences:

1. He began investigating the case a week ago.
2. Charles lives relatively close to his aunt's house.
3. Charles didn't play football since 2011.
4. I haven't signed this cheque.
5. No one has signed this cheque.
6. I last heard this song ten years ago.
7. It is unnecessary to shout.
8. You don't need to shout.
9. She began working as a secretary five years ago.
10. She has been working as a secretary for five years.
11. It started raining at two o’clock and is still raining.
12. She started learning English ten years ago.
13. He has lost his money because he wasn’t careful.
14. If he were careful, he wouldn't have lost his money.
15. She purchased that house in 2010.
16. She has bought that house in 2010.
17. You don’t need to shout.
18. Sarah is more proficient in chemistry than Susan is.
19. Susan isn’t as good at chemistry as Sarah.
20. Amanda finally achieved her goal of getting a good job.
21. He argues more convincingly than his brother.
22. He is more persuasive than his brother.
23. I suggested that you deposit your money in the bank.
24. You ought to put your money in the bank.
25. I last heard this song a decade ago.
26. I haven’t heard this song in ten years.

Feel free to let me know if you need further adjustments or assistance!
1
0
Amelinda
20/08 16:09:49
+5đ tặng

1. He started investigating the case a week ago.

  • He has been investigating the case for a week. (Anh ấy đã điều tra vụ án được một tuần rồi.)

2. Charles lives quite near his aunt's house.

  • Charles doesn't live far from his aunt's house. (Charles không sống xa nhà dì của anh ấy.)

3. The last time I played football was in 2011.

  • I haven't played football since 2011. (Tôi đã không chơi bóng đá kể từ năm 2011.)

4. No one has signed this cheque.

  • This cheque hasn't been signed. (Séc này chưa được ký.)

5. I last heard this song ten years ago.

  • I haven't heard this song for ten years. (Tôi đã không nghe bài hát này mười năm rồi.)

6. It isn't necessary to shout.

  • You don't need to shout. (Bạn không cần phải hét lên.)

7. She started working as a secretary five years ago.

  • She has been working as a secretary for five years. (Cô ấy đã làm thư ký được năm năm rồi.)

8. It started to rain at two o'clock and it is still raining.

  • It has been raining since two o'clock. (Trời đã mưa từ hai giờ đồng hồ rồi.)

9. She started learning English ten years ago.

  • She has been learning English for ten years. (Cô ấy đã học tiếng Anh được mười năm rồi.)

10. The tea is very hot and he can't drink it.

  • The tea is so hot that he can't drink it. (Trà nóng đến nỗi anh ấy không thể uống được.)

11. Mrs. Edward is the owner of that car.

  • That car belongs to Mrs. Edward. (Chiếc xe đó thuộc về bà Edward.)

12. She doesn't usually stay up so late.

  • She's not used to staying up so late. (Cô ấy không quen thức khuya như vậy.)

13. He lost his money simply because he wasn't careful.

  • If he had been careful, he wouldn't have lost his money. (Nếu anh ấy cẩn thận hơn, anh ấy đã không mất tiền.)

14. She bought that house in 2010.

  • She has owned that house since 2010. (Cô ấy đã sở hữu ngôi nhà đó từ năm 2010.)

15. It isn't necessary to shout.

  • You needn't shout. (Bạn không cần phải hét lên.)

16. Sarah is better at chemistry than Susan.

  • Susan isn't as good at chemistry as Sarah. (Susan không giỏi hóa bằng Sarah.)

17. Amanda finally managed to get a good job.

  • Amanda finally succeeded in getting a good job. (Cuối cùng Amanda cũng tìm được một công việc tốt.)

18. He speaks more persuasively than his brother.

  • He is a more persuasive speaker than his brother. (Anh ấy là một người thuyết phục hơn anh trai mình.)

19. I advised you to put your money in the bank.

  • You'd better put your money in the bank. (Tốt hơn hết bạn nên gửi tiền vào ngân hàng.)

20. I last heard this song ten years ago.

  • I haven't heard this song for ten years. (Tôi đã không nghe bài hát này mười năm rồi.

Mở khóa để xem toàn bộ nội dung trả lời

(?)
Bạn đã đạt đến giới hạn của mình. Bằng cách Đăng ký tài khoản, bạn có thể xem toàn bộ nội dung trả lời
Cải thiện điểm số của bạn bằng cách đăng ký tài khoản Lazi.
Xem toàn bộ các câu trả lời, chat trực tiếp 1:1 với đội ngũ Gia sư Lazi bằng cách Đăng nhập tài khoản ngay bây giờ
Tôi đã có tài khoản? Đăng nhập
1
0
Quỳnh Anh
20/08 16:12:46
+4đ tặng
1. **Đáp án:** He has been investigating the case for a week.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
 
2. **Đáp án:** Charles doesn't live far from his aunt's house.  
   **Giải thích:** Câu này được viết lại để diễn tả rằng khoảng cách giữa nhà Charles và nhà dì của anh ấy không xa.
 
3. **Đáp án:** I haven't played football since 2011.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng tôi không chơi bóng đá kể từ năm 2011.
 
4. **Đáp án:** This cheque hasn't been signed.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động để diễn tả rằng chưa có ai ký vào tấm séc này.
 
5. **Đáp án:** It is ten years since I last heard this song.  
   **Giải thích:** Câu này diễn tả khoảng thời gian đã trôi qua kể từ lần cuối cùng tôi nghe bài hát này.
 
6. **Đáp án:** You don't have to shout.  
   **Giải thích:** Câu này diễn tả rằng việc la hét là không cần thiết.
 
7. **Đáp án:** She has been working as a secretary for five years.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng cô ấy đã làm việc như một thư ký trong suốt năm năm qua.
 
8. **Đáp án:** It started to rain at two o'clock and it is still raining.  
   **Giải thích:** Câu này mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
 
9. **Đáp án:** She has been learning English for ten years.  
   **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng cô ấy đã học tiếng Anh trong suốt mười năm qua.
 
10. **Đáp án:** The tea is so hot that he can't drink it.  
    **Giải thích:** Câu này diễn tả mức độ nóng của trà đến mức không thể uống được.
 
11. **Đáp án:** That car belongs to Mrs. Edward.  
    **Giải thích:** Câu này diễn tả quyền sở hữu của bà Edward đối với chiếc xe.
 
12. **Đáp án:** She's not used to staying up so late.  
    **Giải thích:** Câu này diễn tả rằng cô ấy không quen với việc thức khuya như vậy.
 
13. **Đáp án:** If he had been careful, he wouldn't have lost his money.  
    **Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.
 
14. **Đáp án:** She has bought that house.  
    **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng cô ấy đã mua ngôi nhà đó.
 
15. **Đáp án:** You needn't shout.  
    **Giải thích:** Câu này diễn tả rằng việc la hét là không cần thiết.
 
16. **Đáp án:** Susan isn't as good at chemistry as Sarah.  
    **Giải thích:** Câu này so sánh khả năng hóa học của Susan với Sarah.
 
17. **Đáp án:** Amanda finally succeeded in getting a good job.  
    **Giải thích:** Câu này diễn tả rằng Amanda đã thành công trong việc tìm được một công việc tốt.
 
18. **Đáp án:** He is more persuasive than his brother.  
    **Giải thích:** Câu này so sánh khả năng thuyết phục của anh ấy với em trai.
 
19. **Đáp án:** You'd better put your money in the bank.  
    **Giải thích:** Câu này đưa ra lời khuyên về việc nên gửi tiền vào ngân hàng.
 
20. **Đáp án:** I haven't heard this song for ten years.  
    **Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng tôi không nghe bài hát này trong suốt mười năm qua.
1
0
dieu thu
20/08 16:14:14
+3đ tặng
1. He has been investigating the case for a week. 
2. Charles doesn't live far from his aunt's house. 
3. I haven't played football since 2011. 
4. This cheque hasn't been signed. 
5. I haven't heard this song for ten years. 
6. You don't need to shout. 
7. She has been working as a secretary for five years. 
8. It has been raining since two o'clock.
9. She has been learning English for ten years. 
10. The tea is so hot that he can't drink it. 
11. That car belongs to Mrs. Edward. 
12. She's not used to staying up so late.
13. If he had been careful, he wouldn't have lost his money.
14. She has owned that house since 2010. 
15. You needn't shout. 
16. Susan isn't as good at chemistry as Sarah.
17. Amanda finally succeeded in getting a good job. 
18. He is a more persuasive speaker than his brother. 
19. You'd better put your money in the bank. 
20. I haven't heard this song for ten years
 

Bạn hỏi - Lazi trả lời

Bạn muốn biết điều gì?

GỬI CÂU HỎI
Học tập không giới hạn cùng học sinh cả nước và AI, sôi động, tích cực, trải nghiệm

Hôm nay bạn thế nào? Hãy nhấp vào một lựa chọn, nếu may mắn bạn sẽ được tặng 50.000 xu từ Lazi

Vui Buồn Bình thường

Học ngoại ngữ với Flashcard

×
Gia sư Lazi Gia sư
×
Trợ lý ảo Trợ lý ảo