1. **Đáp án:** He has been investigating the case for a week.
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để diễn tả hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
2. **Đáp án:** Charles doesn't live far from his aunt's house.
**Giải thích:** Câu này được viết lại để diễn tả rằng khoảng cách giữa nhà Charles và nhà dì của anh ấy không xa.
3. **Đáp án:** I haven't played football since 2011.
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng tôi không chơi bóng đá kể từ năm 2011.
4. **Đáp án:** This cheque hasn't been signed.
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành bị động để diễn tả rằng chưa có ai ký vào tấm séc này.
5. **Đáp án:** It is ten years since I last heard this song.
**Giải thích:** Câu này diễn tả khoảng thời gian đã trôi qua kể từ lần cuối cùng tôi nghe bài hát này.
6. **Đáp án:** You don't have to shout.
**Giải thích:** Câu này diễn tả rằng việc la hét là không cần thiết.
7. **Đáp án:** She has been working as a secretary for five years.
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng cô ấy đã làm việc như một thư ký trong suốt năm năm qua.
8. **Đáp án:** It started to rain at two o'clock and it is still raining.
**Giải thích:** Câu này mô tả một hành động bắt đầu trong quá khứ và vẫn tiếp tục đến hiện tại.
9. **Đáp án:** She has been learning English for ten years.
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng cô ấy đã học tiếng Anh trong suốt mười năm qua.
10. **Đáp án:** The tea is so hot that he can't drink it.
**Giải thích:** Câu này diễn tả mức độ nóng của trà đến mức không thể uống được.
11. **Đáp án:** That car belongs to Mrs. Edward.
**Giải thích:** Câu này diễn tả quyền sở hữu của bà Edward đối với chiếc xe.
12. **Đáp án:** She's not used to staying up so late.
**Giải thích:** Câu này diễn tả rằng cô ấy không quen với việc thức khuya như vậy.
13. **Đáp án:** If he had been careful, he wouldn't have lost his money.
**Giải thích:** Câu này sử dụng cấu trúc điều kiện loại 3 để diễn tả một tình huống không có thật trong quá khứ.
14. **Đáp án:** She has bought that house.
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng cô ấy đã mua ngôi nhà đó.
15. **Đáp án:** You needn't shout.
**Giải thích:** Câu này diễn tả rằng việc la hét là không cần thiết.
16. **Đáp án:** Susan isn't as good at chemistry as Sarah.
**Giải thích:** Câu này so sánh khả năng hóa học của Susan với Sarah.
17. **Đáp án:** Amanda finally succeeded in getting a good job.
**Giải thích:** Câu này diễn tả rằng Amanda đã thành công trong việc tìm được một công việc tốt.
18. **Đáp án:** He is more persuasive than his brother.
**Giải thích:** Câu này so sánh khả năng thuyết phục của anh ấy với em trai.
19. **Đáp án:** You'd better put your money in the bank.
**Giải thích:** Câu này đưa ra lời khuyên về việc nên gửi tiền vào ngân hàng.
20. **Đáp án:** I haven't heard this song for ten years.
**Giải thích:** Câu này sử dụng thì hiện tại hoàn thành để chỉ ra rằng tôi không nghe bài hát này trong suốt mười năm qua.