Phân tích chi tiết từng câu:
He spends hours every day trying to repair his car.
- Đáp án: trying
- Giải thích: Ta dùng "trying" để diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài.
I remember meeting you somewhere last month.
- Đáp án: meeting
- Giải thích: Ta dùng "meeting" sau động từ "remember" để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ và được nhớ lại.
Mary agreed to go to the circus with Ann.
- Đáp án: to go
- Giải thích: Ta dùng "to go" sau động từ "agreed" để diễn tả một sự đồng ý thực hiện một hành động trong tương lai.
Mike is considering buying a new car.
- Đáp án: buying
- Giải thích: Ta dùng "buying" sau động từ "is considering" để diễn tả một hành động đang được cân nhắc.
It's no use asking his opinion.
- Đáp án: asking
- Giải thích: Ta dùng "asking" sau cụm từ "It's no use" để diễn tả một hành động vô ích.
Mrs. Green prefers watching TV to going to the cinema.
- Đáp án: watching/going
- Giải thích: Ta dùng "watching" và "going" sau động từ "prefers" để so sánh hai hành động.
She expects to see him tomorrow, but I look forward to seeing him right away.
- Đáp án: to see/seeing
- Giải thích: Ta dùng "to see" sau động từ "expects" để diễn tả một sự mong đợi trong tương lai, và dùng "seeing" sau động từ "look forward to" để diễn tả một sự mong đợi một cách háo hức.
She should avoid hurting other people's feeling.
- Đáp án: hurting
- Giải thích: Ta dùng "hurting" sau động từ "avoid" để diễn tả một hành động nên tránh.
The soil needs fertilizing immediately.
- Đáp án: fertilizing
- Giải thích: Ta dùng "fertilizing" sau động từ "needs" để diễn tả một nhu cầu cần thiết.
They advise me to wear a raincoat.
- Đáp án: to wear
- Giải thích: Ta dùng "to wear" sau động từ "advise" để đưa ra một lời khuyên.
You need to fertilize these plants as soon as possible.
- Đáp án: to fertilize
- Giải thích: Ta dùng "to fertilize" sau động từ "need" để diễn tả một nhu cầu cần thiết.
You'd better say what you think in front of the conference.
- Đáp án: say
- Giải thích: Ta dùng "say" sau cụm từ "You'd better" để đưa ra một lời khuyên.
He always tries to delay coming/to meet her there.
- Đáp án: to delay/coming/to meet
- Giải thích: Ta dùng "to delay" để diễn tả mục đích, "coming" để diễn tả hành động và "to meet" để diễn tả mục đích của hành động "coming".
There is nothing to hide this situation to her.
- Đáp án: to hide
- Giải thích: Ta dùng "to hide" sau cụm từ "There is nothing" để diễn tả một việc không cần thiết phải làm.
I regret not being able to attend your birthday party yesterday.
- Đáp án: not being
- Giải thích: Ta dùng "not being" sau động từ "regret" để diễn tả một sự hối tiếc về một việc đã không làm được trong quá khứ.
Thank you for sending me such a warm message.
- Đáp án: sending
- Giải thích: Ta dùng "sending" sau động từ "thank" để bày tỏ sự cảm ơn về một hành động đã được thực hiện.
She detests chatting all day with strangers.
- Đáp án: chatting
- Giải thích: Ta dùng "chatting" sau động từ "detests" để diễn tả một sự ghét bỏ.
Can you speak Chinese?
- Đáp án: speak
- Giải thích: Ta dùng "speak" để hỏi về một khả năng.
My parents decided to take a taxi because it was late.
- Đáp án: to take
- Giải thích: Ta dùng "to take" sau động từ "decided" để diễn tả một quyết định.
We enjoy being here and hearing all your news.
- Đáp án: being/hearing
- Giải thích: Ta dùng "being" và "hearing" sau động từ "enjoy" để diễn tả sự thích thú với hai hành động.
Ask your friends about your homework. He would be able to help you.
- Đáp án: to help
- Giải thích: Ta dùng "to help" sau động từ "be able" để diễn tả một khả năng.
Please try to be quiet when you come home.
- Đáp án: to be
- Giải thích: Ta dùng "to be" sau động từ "try" để diễn tả một cố gắng.